Giải thích các bước giải:
a.(a+2)<0 suy ra a và a+2 trái dấu
Vì a+2>a nên a+2>0 và a<0 hay a>-2 và a<0 suy ra a=-1
$(a-1).a\ge 0\) suy ra a-1 và a cùng dấu âm hoặc cùng không âm
mà a-1<a nên \(a-1 \ge 0\) hoặc \(a \le 0\)
Vậy \(a \ge 1 \) hoặc \(a \le 0\)
(a-2)(a+1)<0 nên a-2 và a+1 trái dấu
mà a+1>a-2 nên a+1>0 và a-2<0
Hay a>-1 và a<2 suy ra a=0;a=1
\(\left( {a + 2} \right)\left( {a + 1} \right) > 0\) nên a+2 và a+1 cùng dương hoặc cùng âm
Vì a+2>a+1 nên a+2<0 hoặc a+1>0
Suy ra a<-2 hoặc a>-1
\(\left( {a - 12} \right)\left( {a - 15} \right) \le 0\) suy ra a-12 và a-15 trái dấu
mà a-12>a-15 nên $a-12 \ge 0$ và \(a-15 \le 0\)
Suy ra \(a \ge 12\) và \(a\le 15\) nên a=12;a=13;a=14;a=15