Số thuốc thử tối thiều cần dùng để phân biệt 3 chất khí đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn: HCHO, CH3CHO, CH3OCH3 là?
Dùng Nước Brom
HCHO làm mất màu + có khí thoát ra. CH3CHO làm mất màu brom. CH3OCH3 không phản ứng.
Chọn A
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là?.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là?
Cho 10,2 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 32,4 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là?
Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C2H7O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp X và Y thỏa mãn điều kiện trên là?
Hỗn hợp X gồm axit propionic và ancolsecbutylic. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na; thu được 0,672 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là?
Tỉ khối hơi của hỗn hợp 2 anđehit X, Y đối với heli bằng 14,5 với mọi tỉ lệ mol giữa X và Y. Cho 17,4g hỗn hợp X và Y (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được số mol Ag tối đa là?
Chia hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 0,54 gam H2O. - Phần 2: Cho tác dụng hết với H2 dư (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?
Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là?
Chỉ được dùng một kim loại, có thể phân biệt các dung dịch muối sau đây : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Kim loại đó là: A. Cu B. Ba C. Al D. Na.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến