Asen là một nguyên tố hóa học có ký hiệu As (cùng nhóm với nguyên tố photpho, có số hiệu là 33), là một á kim gây ngộ độc khét tiếng, ngộ độc asen sẽ dẫn đến ung thư da, ung thư phổi, ung thư thận và bàng quang; tuy nhiên asen hữu cơ lại ít độc hơn asen vô cơ (thạch tín) rất nhiều (asen hữu cơ không tương tác với cơ thể người và thải ra theo đường bài tiết từ 1-2 ngày), cá biển và hải sản luôn có lượng asen hữu cơ trong cơ thể vì thế trong nước mắm sản xuất truyền thống (lên men cá) luôn có lượng asen hữu cơ nhất định (ít gây nguy hiểm). Công thức nào dưới đây là asen hữu cơ?A. AsCl3. B. H3AsO4. C. As2S3. D. H2N–C6H4-AsO(OH)2.
Dây bạc đánh cảm có màu đen vì tạo ra Ag2S. Ngâm dây bạc này trong nước tiểu thì lại sáng ra doA. Ag2S tác dụng với NH3 tạo phức Ag(NH3)2+ không màu tan trong dung dịch. B. Nước gột rửa sạch Ag2S. C. Ag2S tác dụng với oxi tạo ra Ag2SO4 màu trắng. D. Nguyên nhân khác.
Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Fe3+, Fe2+, Mg2+, Pb2+. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ các ion trên?A. Giấm ăn. B. Nước muối ăn. C. Nước vôi dư. D. Axit nitric.
Nhận định nào sau đây không đúngvề phương pháp điều chế kim loại?A. Phương pháp nhiệt luyện được áp dụng để sản xuất kim loại trong công nghiệp và thường được dùng để điều chế kim loại có tính khử yếu và trung bình. B. Phương pháp thủy luyện là phương pháp dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối. C. Phương pháp nhiệt luyện là dùng chất khử như CO, H2, C hoặc kim loại như Al để khử ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao. D. Phương pháp thuỷ luyện dược áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại có tính khử mạnh.
Hiện tượng thiên nhiên nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường?A. Núi lửa phun và cháy rừng B. sóng thần, động đất. C. bão lụt và lốc xoáy D. quá trình sa lắng và ngưng tụ
Trong cơ chế điều hòa hấp thụ nước ở thận, bộ phận điều khiển làA. vùng dưới đồi. B. ống góp. C. ống lượn xa. D. tuyến trên thận.
Cho các đặc điểm sau:I. Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên nhiều lần nhờ các nếp gấp của niêm mạc ruột (van ruột).II. Cấu tạo bởi cơ vân nên tạo nhu động ruột, đẩy thức ăn di chuyển trong lòng ruột.III. Bề mặt các nếp gấp lại có rất nhiều lông ruột và vi lông hút nằm trên đỉnh của tế bào lông ruột.IV. Lông ruột chứa lớp tế bào biểu mô, bên trong có hệ mạch máu và dây thần kinh.Đặc điểm giúp ruột non hấp thụ được hầu hết các chất dinh dưỡng làA. I, III, IV. B. I, III. C. I, II, III. D. I, II, III, IV.
Cho a mol Fe phản ứng hết với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a làA. 0,02 B. 0,03 C. 0,05 D. 0,025
Đặc điểm nào không giúp ruột non thực hiện chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng?A. Trên niêm mạc ruột có các lông ruột và lông cực nhỏ. B. Ở ruột non có rất nhiều nếp gấp niêm mạc ruột. C. Trong lông ruột có động mạch, tĩnh mạch và mạch bạch huyết. D. Ruột non có khả năng nhu động.
Hệ số thoát hơi nước làA. số gam nước thoát hơi khi tạo được một gam chất khô. B. lượng chất khô tạo thành khi tiêu hao 1kg nước. C. tỷ lệ giữa lượng nước được thoát ra so với lượng nước hút vào. D. tỷ lệ giữa lượng nước được bù lại sau khi cây sử dụng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến