Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật hiếu khí?A. Vi sinh vật hiếu khí là sinh vật cần O2 để sinh trưởng và phát triển. B. Vi sinh vật hiếu khí là sinh vật không thể sinh trưởng trong khí quyển. C. Khí O2 độc đối với chúng. D. Vi sinh vật hiếu khí sẽ chết trong điều kiện hiếu khí.
Cho phương trình sau:Glucôzơ (B?)(B?) của phương trình trên làA. axit lactic. B. axit axêtic. C. etanol. D. axit amin.
Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động củaA. nấm men rượu. B. vi khuẩn mì chính. C. nấm cúc đen. D. vi khuẩn lactic.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa làA. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên các gen cấu trúc. B. nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã. C. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng vận hành. D. mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi động.
Muối rau quả chua là hình thứcA. lên mem êtilic. B. lên men lactic. C. tổng hợp protein. D. phân giải protein.
Dinh dưỡng ở vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh (S)... có nguồn năng lượng là chất vô cơ và nguồn cacbon là CO2. Đây là kiểu dinh dưỡngA. quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng. C. hóa tự dưỡng. D. hóa dị dưỡng.
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂Aa x ♀Aa. Giả sử ở quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào con mang gen A được tạo ra từ giảm phân I xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm động trong giảm phân II; ở quá trình giảm phân của cơ thể cái, một số tế bào con mang gen a được tạo ra từ giảm phân I xảy ra hiện tượng không phân tách tại tâm động trong giảm phân II; các sự kiện khác trong quá trình giảm phân của các cơ thể mang lai diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, số loại hợp tử tối đa thuộc dạng 2n+1; 2n+2; 2n-1 có thể tạo ra từ sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh lần lượt làA. 2, 1, 2. B. 2, 2, 1. C. 4, 1, 2. D. 4, 2, 1.
Phôtpho được vi sinh vật dùng để tổng hợp cácA. axit amin như xistêin, valin. B. axit nuclêic, phôtpholipit, ATP. C. fluor. D. phenol.
Biết AA: Hoa phấn đỏ, Aa: Hoa phấn hồng, aa: Hoa phấn trắng; B: Hạt phấn tròn, b: Hạt phấn dài. Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.F1 phân li tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 2 : 2, sẽ có bao nhiêu công thức lai cho kết quả nói trên?A. 3. B. Không có. C. 2. D. 1.
Cho sơ đồ giải phóng năng lượng ở vi sinh vật sau đây:Chất cho electron là chất hữu cơ Chất nhận electron cuối cùng là O2(B?) là quá trìnhA. lên men. B. hô hấp kị khí. C. hô hấp hiếu khí. D. hóa dưỡng vô cơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến