Tổng số phần bằng nhau của 2 cạnh là
2+3=5(phần)
chiều dài cạnh ab là
8,4÷5×2=3,36(cm)
Chiều dài cạnh ac là
8,4-3,36=5,04 (cm)
Diện tích hình tam giác vuông abc là
(3,36 ×5,04)÷ 2=8,4672(cm^2)
Đáp số 8,4672 cm^2.
Đáp án:Good luck
Giải thích các bước giải:
Cạnh góc vuông 1 là:
8,4÷(2+3)×2=3,36(cm)
Cạnh góc vuông 2 là:
8,4-3,36=5,04(cm)
Diện tích tam giác là:
3,36×5,04÷2=8,4672(cm2)\
Đ/S:....
Tính chu vi hình vuông có cạnh là 20 cm
2,8g anken A vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 8g Br2. a) Viết PT phản ứng và xác định CTPT A. b) Biết rằng khi hydrat hoá A chỉ thu được một ancol duy nhất. Hãy cho biết cấu trúc hoá học của A.
Giúp mình giải 2 bài này với ạ! Mình cảm ơn
Các nuclêôtit liên kết với nhau trong quá trình tổng hợp để tạo thành ARN là: a. Các nuclêôtit mạch khuân liên kết với các nuclêôtit của môi trường theo nguyên tắc bổ sung A với U, G với X.ngược lại T – A , X - G b. Các nuclêôtit mạch khuân liên kết với các nuclêôtit của môi trường nội bào A với T, G với X. c. Liên kết theo nguyên tắc bổ sung A môi trường liên kết với U mạch khuân và ngược lại, G môi trường liên kết với X mạch khuân d. Cả a và c.
tìm n thuộc z biết (3n + 4) chia hết (n+1)
Số mạch đơn và đơn phân của ARN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ADN là vì a. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. b. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, U, G, X. c. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X. d. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A, T, G, X.
Làm câu 2,3,6 câu nào cũng đc cảm ơn nhiều
Nguyên tắc bổ sung là a. các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp A liên kết với T, G liên kết với X. b. các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp A liên kết với G, T liên kết với X. c.tỉ lệ A +G = T + X và tỉ số A+T /G +X là khác nhau d. các nuclêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hyđro.tạo thành từng cặp
Nguyên tử của nguyên tố R có 4 electron ở lớp ngoài cùng oxit cao nhất R chứa 86,619% khối lượng. xac dinh R
Giải cho e bài 2 với ạ , giúp e với
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến