Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào bị nhiệt phân huỷ?
A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH
B Ca(OH)2, KOH
C. Fe(OH)3, Mg(OH)2
D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, KOH, Ca(OH)2.
2fe(oh)3 → fe2o3 + 3h2o
mg(oh)2 → mgo + h2o
chọn c
Viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi.
b) Hoà tan canxi oxit vào nước.
c) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Dung dịch axit clohidric tác dụng với sắt tạo thành:
A. Sắt (II) sunfua và khí hidro
B. Sắt (II) clorua và nước
B. Sắt (II) clorua và khí hidro
C. Sắt (III) clorua và khí hidro
Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là:
A. KCl B. NaCl
C. BaCl2 D. CaCl2
Cho 140kg vôi sống có thành phần chính là CaO tác dụng với nước thu được Ca(OH)2. Biết vôi sống có 20% tạp chất không tác dụng với nước. Vậy lượng Ca(OH)2 thu được là:
A. 147kg B. 148kg
C. 140kg D. 144kg
Một hợp chất oxit của sắt có thành phần về khối lượng nguyên tố sắt so với oxi là 7:3. Vậy hợp chất đó có công thức hoá học là:
A. Fe2O3 C. FeO
B. Fe3O4 D. Fe(OH)3
Chọn dãy chất đều là oxit:
A. Na2O, CaO, MgO, FeO
B. NaCl, CaCl2, MgCl2, FeCl2
C. NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2
D. Na, Ca, Mg, Fe
Chọn dãy chất đều là oxit axit:
A. CO, CaO, MgO, NO
B. CO, SO3, P2O5, NO
B. CaO, K2O, Na2O, BaO
C. CO2, SO3, P2O5, N2O5
Tiêu chí để xếp một oxit thuộc oxit axit, oxit bazơ, oxit trung tính là:
A. Độ tan trong nước.
B. Hoá trị của nguyên tố kết hợp với oxi.
C. Khả năng tác dụng với axit và kiềm.
D. Loại nguyên tố (kim loại, phi kim) kết hợp với oxi.
hành phần chính của vôi sống có công thức hoá học là:
A. CaO B. Ca(OH)2
C. CaSO4 D. CaCO3
Oxit bazơ là:
A. Đơn chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
B. Hợp chất của oxi với một phi kim.
C. Là oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
D. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến