Vì sao các gen liên kết với nhau? A.Vì chúng cùng nằm trên 1 NST B.Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện
C.Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng D.Vì chúng cùng có locut giống nhau
đáp án a : sự phân ly nst ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen và alen.do đó nếu các gen cùng nằm trên 1 nst chúng sẽ cùng phân ly cùng nhau về 1 tế bào => liên kết gen
Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của MenĐen là : 1.Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai F1,F2,F3 2.Tiến hành thí nghiệm để chứng minh giả thuyết 3.Tạo các dòng thuần chủng 4.Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết A.1,3,2,4 B.3,1,4,2 C.3,4,1,2 D.1,2,3,4
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. B. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. C. Gen ngoài nhân luôn được di truyền theo dòng mẹ. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 35:35:1:1 B. 105:35:3:1 C. 105:35:9:1 D. 33:11:1:1
Ở một loài động vật , A nằm trên Nst thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2 xác suất thu được 1 cá thể lông đỏ là?
A.1/2
B.1/8
C.1/4
D.1/6
Những hợp chất nào được sử dụng trong pha tối của quang hợp ?
A. ATP, NADPH và O2.
B. ATP, NADPH và H2O.
C. ATP, NADPH và CO2.
D. ATP, CO2 và H2O
Cho các đặc điểm sau: (1) Diện tích bề mặt lớn.
(2) Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng.
(3) Hệ gân lá có mạch dẫn.
(4) Trong lá có nhiều lục lạp.
Số đặc điểm hình thái, giải phẫu giúp lá thích nghi với chức năng quang hợp là?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Ở bò, kiểu gen AA có màu lông hung đỏ, kiểu gen Aa lông khoang, kiểu gen aa lông trắng. Một đàn bò có 5000 con lông hung đỏ, 4000 con lông khoang, 800 con lông trắng. Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,71 ; 0,29
B. 0,29; 0,71
C. 0,7;0,3
D. 0,3; 0,7
Quần thể ban đầu có tần số kiểu gen dị hợp về một gen là 0,4. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là
A. 0,3 B. 0,1 C. 0,2 D. 0,4
Khi đưa lai hai cơ thể khác nhau bởi 2 cặp gen không alen dị hợp tử chi phối 2 tính trạng, trội – lặn hoàn toàn. Trường hợp tỉ lệ kiểu hình nào ở đời con cho phép khẳng định 2 gen nói trên liên kết hoàn toàn
A. 3 :1 hoặc 1:2:1
B. 9:3:3:1 hoặc 3:3:1:1
C. 3 :1 hoặc 3:3:1:1
D. 1:2:1 hoặc 9:3:3:1
Cho biết mỗi gen quy định tính trạng, trội – lặn hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li 3:1
A. Af/aF x Af/af
B. AF/ af x AF/ af
C. AF/ af x af/af
D. AF/aF x Af/ aF
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến