Trong một quần thể tự phối, giả sử xét 3 gen A, B và D; trong đó gen A có 5 alen; gen B có 6 alen; gen D có 10 alen. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 3 gen nói trên A. 5. B. 6. C. 10. D.300
ta có quần thể có tối đa số dòng thuần = 5 × 6 × 10 = 300 dòng thuần → đáp án d
Một alen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của: A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến.
Phát biểu nào đúng khi nói về các dạng đột biến sau? 1. Đột biến mất đoạn. 2. Đột biến lặp đoạn. 3. Đột biến đảo đoạn. 4. Đột biến chuyển đoạn trong một NST. 5. Đột biến chuyển đoạn tương hổ A. Đột biến không làm thay đổi thành phần, số lượng gen của NST là: 1, 3, 4.
B. Loại đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào là 3, 4.
C. Đột biến được. sử dụng để chuyển gen từ NST này sang NST khác là: 2, 4, 5
D. Loại đột biến được. dùng để xác định vị trí của gen trên NST là: 1, 4.
Hai gen liên kết. (A) và (B). cách nhau 18 cM. Một người đàn ông với gen AB/ab kết hôn với một phụ nữ là ab/ab .Xác suất để hai đứa con đầu tiên đều mang kiểu gen là ab / ab? A. 0.168
B. 0.0081
C. 0,032
D. 0.062
Vì sao các gen liên kết với nhau? A.Vì chúng cùng nằm trên 1 NST B.Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện
C.Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng D.Vì chúng cùng có locut giống nhau
Trình tự các bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của MenĐen là : 1.Lai các dòng thuần chủng khác nhau về một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai F1,F2,F3 2.Tiến hành thí nghiệm để chứng minh giả thuyết 3.Tạo các dòng thuần chủng 4.Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai rồi đưa ra giả thuyết A.1,3,2,4 B.3,1,4,2 C.3,4,1,2 D.1,2,3,4
Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. B. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. C. Gen ngoài nhân luôn được di truyền theo dòng mẹ. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho cảc giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tử bội có kiểu gen AaaaBBbb tự thụ phấn. Theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 35:35:1:1 B. 105:35:3:1 C. 105:35:9:1 D. 33:11:1:1
Ở một loài động vật , A nằm trên Nst thường quy định lông màu đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Kiểu gen AA làm cho hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi. Cho các cá thể dị hợp giao phối tự do với nhau được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F2 xác suất thu được 1 cá thể lông đỏ là?
A.1/2
B.1/8
C.1/4
D.1/6
Những hợp chất nào được sử dụng trong pha tối của quang hợp ?
A. ATP, NADPH và O2.
B. ATP, NADPH và H2O.
C. ATP, NADPH và CO2.
D. ATP, CO2 và H2O
Cho các đặc điểm sau: (1) Diện tích bề mặt lớn.
(2) Lớp biểu bì của mặt lá có khí khổng.
(3) Hệ gân lá có mạch dẫn.
(4) Trong lá có nhiều lục lạp.
Số đặc điểm hình thái, giải phẫu giúp lá thích nghi với chức năng quang hợp là?
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến