Có bốn gen E, F, G, H. Trong biểu đồ dưới đây là tần số hoán vị cho mỗi cặp gen
Trình tự gen trên nhiễm sắc thể là
A. EGFH B. EGHF C. EHGF D. EFGH
tần số hoán vị gen tương đương với khoảng cách giữa các gen. nên gen xa nhau nhất là e và f eg + gf = ef → g nằm giữa ef eh + hf = ef → h nằm giữa ef eh + gh = eg → h nằm giữa eg → đáp án c
Ở chuột Côbay, gen A quy định lông đen, gen a quy định lông trắng; B: lông ngắn, b: lông dài. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Chuột lông đen, dài giao phối với chuột lông trắng, ngắn sinh ra F1 có tỉ lệ 1 đen, ngắn : 1 trắng, ngắn. Kiểu gen của chuột bố mẹ là A. Aabb x aaBb B. Aabb x aaBb C. Aabb x aaBB D. Aabb x aaBB.
Quan hệ trội, lặn của các alen ở mỗi gen như sau: gen I có 3 alen gồm: A1=A2> A3 ; gen II có 4 alen gồm: B1>B2>B3>B4; gen III có 5 alen gồm: C1=C2=C3=C4>C5. Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Số kiểu gen và kiểu hình nhiều nhất có thể có trong quần thể với 3 locus nói trên: A. 1 560 KG và 88 KH B. 560 KG và 88 KH C. 1 560 KG và 176 KH D. 560 KG và 176 KH.
Trong các nội dung dưới đây 1. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể 2. Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa là con đường nhanh nhất dẫn đến hình thành loài mới. 3. Nhân tố địa lí là nhân tố trực tiếp gây ra sự biến đổi của quần thể gốc dẫn đến hình thành loài mới. 4. Yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể không theochiều hướng nhất định. 5. Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. Các nội dung đúng là A. 1, 2 B. 3,4 C. 2, 5 D. 4, 5
Vì sao quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản? A. Làm thay đổi tần số các kiểu gen trong quần thể B. Vì tạo ra trạng thái cân bằng di truyền của quần thể C. Tạo ra những tổ hợp gen thích nghi D. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp
Trong tạo công tác tạo giống muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc tính của một loài khác. Phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất? A. Lai tạo
B. Đột biến
C. Kĩ thuật di truyền
D. Công nghệ tế bào
Một dòng thuần của cây có chiều cao trung bình của 24cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài cũng có chiều cao trung bình của 24cm. Khi các cây này lai với nhau , F1cũng cao 24cm . Tuy nhiên, khi F1 tự thụ phấn, F2 hiển thị một loạt các độ cao; số lượng lớn nhất là cây tương tự như P1và F1, Nhưng khoảng 4 / 1000 là chỉ cao 12cm và 4 /1000 cao 36cm. Tỉ lệ cây cao xấp xỉ 27cm là bao nhiêu? (Giả sử rằng mỗi alen tham gia xác định tăng chiều cao cây đóng góp các phần như nhau.) A. 3/4. B. 9/16. C. 56/256. D. 64/256.
Bạn là một nhân viên tư vấn di truyền và một cặp vợ chồng đã đến với bạn yêu cầu bạn khuyên bảo. Người vợ, Jane, có một căn bệnh hiếm gặp về mắt gây mù lòa ở tuổi dậy thì. Ngoài ra, tất cả các anh chị em của Jane có bệnh này. Mẹ của Jane có bệnh, cậu của Jane và bà ngoại của cô đều bị bệnh. Cha của Jane và ông ngoại không bị bệnh . Người chồng, Joe, không có tiền sử bệnh này trong gia đình của mình. Chỉ sử dụng những thông tin trên, xác suất con trai của họ sẽ bị mù ở tuổi dậy thì là bao nhiêu? A. Hầu hết khả năng 100% B. Nhiều khả năng 50% C. Nhiều khả năng 25% D. Nhiều khả năng 12,5%
Một số nhận định về đột biến gen và đột biến NST như sau: 1. Đột biến gen hình thành alen mới trong quần thể. 2. Đột biến thể lệch bội ít xuất hiện ở động vật bậc cao. 3. Mức độ gây hại của đột biến gen không phụ thuộc vào môi trường chỉ phụ thuộc vào tổ hợp gen. 4. Đảo đoạn không làm thay đổi vị trí gen trên NST 5. Thể dị đa bội xuất hiện chủ yếu ở các loài thực vật. 6. Ung thư máu ác tính ở người là đột biến chuyển đoạn NST số 22. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai B. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai, (5) đúng, (6) sai C. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) sai, (5) đúng, (6) đúng D. (1) sai, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 90% cá thể thân cao, 10% cá thể thân thấp. Qua quá trình ngẫu phối, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 84% cây thân cao; 16% cây thân thấp. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P. A. 0,2AA + 0,6Aa + 0,2aa. B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa. C. 0,4AA + 0,5Aa + 0,1aa. D. 0,3AA + 0,4Aa + 0,3aa.
Trong một quần thể tự phối, giả sử xét 3 gen A, B và D; trong đó gen A có 5 alen; gen B có 6 alen; gen D có 10 alen. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 3 gen nói trên A. 5. B. 6. C. 10. D.300
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến