Cho A,B là hai nguồn kết hợp có phương trình : uA = uB = 2cos50πt (mm). M là điểm cách A, B các đoạn MA = 17,2 cm; MB = 16,4 cm. Cho tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Biên độ sóng ở M là
A. 2√2 mm B. 2mm C. 4mm D. 1mm
Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20 Hz. Tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16 cm và 20 cm, sóng có biến độ cực đại; giữa M và đường trung trực của AB có 3 vân cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 20 cm/s B. 36,7 cm/s C. 40 cm/s D. 53,4 cm/s
Một vật nặng treo vào đầu lò xo có chiều dài tự nhiên lo = 12 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 3 cm, thì thấy chiều dài cực đại của lò xo là 19 cm. Cho gia tốc rơi tự do g = π2 (m/s2). Chu kì dao động là
A. 4 s B. 0,4s C. 0,6s D. 5s
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos(2πt+ π/2)(cm). Trong khoảng 10 s kể từ thời điểm t = 0, vật có bao nhiêu lần đi qua li độ x = 3 cm theo chiều âm của trục tọa độ?
A. 20 lần B. 21 lần C. 19 lần D. 10 lần
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox. Vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là 62,8 cm/s và gia tốc ở vị trí biên là 200 cm/s2. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động của vật là
A. 2 s B. 0,2s C. 3,18s D. 0,318s
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với tần số 4,5 Hz. Trong quá trình dao động, chiều dài lò xo biến thiên từ 40 cm đến 56 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ dài tự nhiên của lò xo là
A. 46,8 cm B. 48cm C. 42cm D. 40cm
Một điện tích điểm đứng yên tại điểm O trong phòng thí nghiệm. Giá trị của điện tích biến thiên theo quy luật :q = 10-6cos105 t (C). Tại điểm M cách O một khoảng r = 30 km
A. chỉ có điện trường biến thiên và EM = 105cosl05t.
B. không cỏ điện từ trượng biến thiên.
C. Chỉ có từ trường biến thiên.
D. có điện từ trường biến thiên và EM = 10-5cosl05t
Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K. của electron trong nguyên từ hidro là ro.Khi electron chuyển từ quỹ đạo L lên quỹ đạo O thì bán kính quỹ dạo tăng thêm
A. 25ro. B. 21ro. C. 5ro. D. 3ro.
Đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cám thuần có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung c mắc nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều u = Uocosωt , trong đó Uo không đổi và tần số góc ω thay đổi được. Khi ω = ω1 = 60π√2 (rad/s) thì trong mạch có cộng hưởng điện và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R. Để điện áp giừa hai đầu tụ điện đạt cực đại thì tần số góc của điện áp có giá trị là
A. 100π (rad/s).
B. 60π (rad/s).
C. 90π (rad/s).
D. 120π (rad/s).
Cho mạch điện gồm điện trở thuần có giá trị R = 100 Ω, tụ điện có điện dung C = (10-4/π) (F) và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/π(H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U√2cosωt với ω biến đổi. Khi tần số góc ω biến thiên từ 50π(rad/s) đến 100π(rad/s) thì UL
A. tăng đến cực đại rồi giảm.
B. giảm đến cực tiểu rồi tăng.
C. luôn giảm.
D. luôn tăng.
Tại hai điểm A, B trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp, dao động cùng pha với tần số f = 60 Hz. Biết AB = 60 cm, tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là V = 4,8 m/s. M là một điểm thuộc đường trung trực của đoạn AB nằm trên mặt chất lỏng mà phần tử tại đó luôn dao động ngược pha với phần tử tại trung điểm O của AB. M cách O một khoảng nhỏ nhất là
A. 8 cm. B. 16 cm. C. 4 cm. D. 6 cm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến