Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó cuộn dây là thuần cảm, độ tự cảm L của nó có thể thay đổi được trong một giới hạn rộng. Điều chỉnh độ tự cảm L thì điện áp giữa hai dâu cuộn dây có thể đạt giá trị cực đại là
Đoạn mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Trên đoạn mạch AM có điện trở R = 112 Ω nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay dổi được. Đoạn mạch MB chỉ chứa bóng đèn sợi đốt loại 120 V - 60 w. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều 220 V - 50 Hz. Để bóng đèn sáng bình thường thì độ tự cảm của cuộn dây là
A. 0,84 H. B. 0,53 H. C. 0,69 H. D. 0,48 H
Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn kết hợp S1, S2 dao động tần số 10 Hz. Tại điểm M cách S1 một khoảng 30 cm và S2 một khoảng 25,5 cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của S1S2 có 2 cực đại khác. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
A. 45 cm/s. B. 15 cm/s. C. 30 cm/s. D. 40 cm/s
Cho hai dao động điều hoà cùng phương với các phương trình lần lượt là x1 = A1cos(ωt+ π/4)(cm) và x2 = A2cos(ωt- π/6) (cm). Phương trình của dao động tổng hợp là X = 4cos((ωt + φ) (cm). Khi (A1 + A2) có giá trị cực đại thì giá trị của φ là
A. π/24
B. π/12
C. π/16
D. π/8
Một đồng hồ dùng con lắc đơn, mỗi ngày chạy chậm 3 phút, cần phải điều chỉnh chiều dài con lắc như thế nào để đồng hồ chạy đúng ?
A. Tăng chiều dài 0,42%.
B. Giảm chiều dài 0,42%.
C. Tăng chiều dài 0,21%.
D. Giảm chiều dài 0,21%.
Treo một quả cầu vào lò xo dãn một đoạn Δlo = 5 cm. Nâng quả cầu lên vị trí sao cho lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ cho quả cầu dao động điều hoà. Chọn t = 0 là lúc thả cho quả cầu dao động, trục Ox hướng thẳng đứng từ dưới lên, gốc o là vị tri cân bàng của quả cầu. Bỏ qua mọi ma sát và lực cản. Phương trình dao động của quả cầu là :
A. x = 5cos(10√2- π/2)(cm).
B. x =5cos(10√2 t+ π/2)(cm).
C. x = 5cos(10√2 t)(cm).
D. x = 5cos(10√2+ π) (cm).
Cho một con lắc lò xo nằm ngang lí tưởng gồm một lò xo nối với một vật nặng trượt không ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Khi công suất của lực đàn hồi của lò xo đạt độ lớn cực đại thì tỉ số giữa động năng và thế năng của con lắc bằng
A.2. B. 0,5. C. 0,75. D. 1.
Một chất phát quang, khi hấp thụ ánh sáng có bước sóng λ1 = 0,44 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng X2 = 0,55 μm. Hiệu suất của sự phát quang (tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh sáng hấp thụ trong 1 đơn vị thời gian) là 75%. Tính phần trăm số phôtôn bị hấp thụ đã dẫn đến sự phát quang ?
A. 93,75%. B. 75%. C. 93%. D. 84%.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch có L, R, C mắc nối tiếp (trong đó cuộn dây L thuần cảm và thay đổi được) một điện áp u = 160√2cos100πt (V) . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại là 200 V. Khi điện áp tức thời hai đầu mạch là 80 V thì độ lớn điện áp tức thời trên cuộn cảm gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 70 V. B. 80 V. C. - 70 V. D. - 80 V.
Một động cơ điện xoay chiều có điện trở dây cuốn là 30Ω. Khi mắc vào mạch có điện áp hiệu dụng 200 V thì sinh ra một công suất cơ học 82,5 w. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,9. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua động cơ là
A. 1,1 A. B. 1,8 A c. 11 A. D. 0,5 A.
Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua nguồn âm s và ở cùng một phía so với nguồn âm. Coi nguồn âm là đẳng hướng và môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại A là LA = 50 dB, tại B là LB = 30 dB. Cho C là một điểm trên đoạn AB mà CB = 2CA. Mức cường độ âm tại C là
A. 38 dB. B. 36 dB. C.44dB. D. 42 dB.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến