Bài I.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 123)
Cho tam giác ABC vuông tại C có \(\widehat{B}=37^0\). Gọi I là giao điểm của cạnh BC với đường trung trực của AB. Hãy tính AB, AC nếu biết BI = 20
Bài 79 (Sách bài tập - tập 2 - trang 114)
Cho nửa đường tròn đường kính AB. Gọi C là một điểm chạy trên nửa đường tròn đó. Trên AC lấy điểm D sao cho AD = CB. Qua A kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn rồi lấy AE = AB (E và C cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB)
a) Tìm quỹ tích điểm D
b) Tính diện tích phần chung của hai nửa đường tròn đường kính AB và AE
Bài 78 (Sách bài tập - tập 2 - trang 114)
Cho tam giác AHB có \(\widehat{H}=90^0,\widehat{A}=30^0,BH=4cm\). Tia phân giác của góc B cắt AH tại O. Vẽ đường tròn (O; OH) và đường tròn (O; OA)
a) Chứng minh đường tròn (O; OH) tiếp xúc với cạnh AB
b) Tính diện tích hình vành khăn nằm giữa hai đường tròn trên
Bài 77 (Sách bài tập - tập 2 - trang 114)
Tính diện tích của phần gạch sọc trên hình 15 (theo kích thước đã cho trên hình)
Bài 76 (Sách bài tập - tập 2 - trang 114)
Hai ròng rọc có tâm O, O' và bán kính R = 4a, R'=a. Hai tiếp tuyến chung MN và PQ cắt nhau tại A theo góc \(60^0\) (h.14). Tìm độ dài của dây curoa mắc qua hai ròng rọc ?
Bài 75 (Sách bài tập - tập 2 - trang 114)
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Dựng điểm M nằm trong tam giác ABC sao cho \(\widehat{AMB}=\widehat{BMC}=\widehat{CMA}\) ?
Bài 74 (Sách bài tập - tập 2 - trang 114)
Cho lục giác đều ABCDEF. Chứng minh rằng đường chéo BF chia AD thành hai đoạn thẳng theo tỉ số 1 : 3 ?
Bài 73 (Sách bài tập - tập 2 - trang 113)
Cho đường tròn đường kính AB. Qua A và B kẻ hai tiếp tuyến của đường tròn đó. Gọi M là một điểm trên đường tròn. Các đường thẳng AM và BM cắt các tiếp tuyến trên lần lượt tại B' và A'
a) Chứng minh rằng \(AA'.BB'=AB^2\)
b) Chứng minh rằng \(A'A^2=A'M.A'B\)
Bài 47 (Sách bài tập - tập 2 - trang 175)
Với nửa hình cầu bán kính r và một hình trụ có bán kính đường tròn đáy và chiều cao đều bằng h
a) Khi r = 12 (cm) và thể tích hai hình bằng nhau thì giá trị h(cm) làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất là bao nhiêu ?
b) Khi h = 12 (cm) và tổng diện tích nửa mặt cầu và diện tích "hình tròn đáy" gấp ba lần diện tích toàn phần của hình trụ thì r (cm) bằng bao nhiêu ?
Bài 46 (Sách bài tập - tập 2 - trang 175)
Cho bán kính Trái Đất và Mặt Trăng tương ứng là 6371 km và 1738 km. Trong các số sau đây, số nào là tỉ số thể tích giữa Trái Đất và Mặt Trăng ?
(A) 3,67 (B) 4,93 (C) 15,63 (D) 49,26
Bài 45 (Sách bài tập - tập 2 - trang 174)
Một hình trụ được "đặt khít" vào bên trong một hình cầu bán kính \(r=12cm\), như hình 112.
Hãy tính :
a) Diện tích xung quanh của hình trụ, biết chiều cao của hình trụ bằng đường kính đáy của nó
b) Thể tích hình cầu
c) Diện tích mặt cầu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến