Sục 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A.12,6 gam. B.13,7 gam C.21,2 gam. D.10,6 gam.
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi số mol nCO2(đktc) = VCO2/22,4 ; nNaOH = V.CM Bước 2: Ta xét tỉ lệ \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) •Nếu \(1 \ge \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) sản phẩm chỉ tạo ra muối\(NaHC{O_3}\) •Nếu 1<\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)<2 sản phẩm tạo ra 2 muối\(NaHC{O_3}\)và \(N{a_2}C{O_3}\) •Nếu \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)≥ 2 sản phẩm chỉ tạo ra muối\(N{a_2}C{O_3}\). Từ đó xác định được PTHH xảy ra và tính toán được lượng muối tạo thành theo số mol chất phản ứng hết. Giải chi tiết:nCO2(đktc) = VCO2(đktc)/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) 200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nNaOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol) Ta có: \(1 < \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,15}} \approx 1,33 < 2\) ⟹ Hấp thụ CO2 vào dd NaOH tạo cả 2 muối. CO2 và NaOH cùng phản ứng hết. Tính toán theo cả hai PTHH: CO2 + NaOH → NaHCO3 (1) (mol) x ← x ← x PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2) (mol) y ← 2y ← y Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}{n_{NaHCO{ & _3}}} = x(mol)\\{n_{N{a_2}C{O_3}}} = y\,(mol)\end{array} \right.\) Theo PTHH (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{C{O_2}(1) + (2)}} = x + y = 0,15} \\\sum {{n_{NaOH(1) + (2)}} = x + 2y = 0,2} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1 = {n_{NaHC{O_3}}}\\y = 0,05 = {n_{N{a_2}C{O_3}}}\end{array} \right.\) ⟹ mmuối = mNaHCO3 + mNa2CO3 = 0,1.84 + 0,05.106 = 13,7 (g) Đáp án B