Sục 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được sau phản ứng là: A.16,8 gam. B.18,6 gam. C.21,0 gam D.10,6 gam.
Phương pháp giải: Bước 1: Đổi số mol nCO2(đktc) = VCO2/22,4 ; nNaOH = V.CM Bước 2: Ta xét tỉ lệ \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) •Nếu \(1 \ge \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) sản phẩm chỉ tạo ra muối\(NaHC{O_3}\) •Nếu 1<\(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)<2 sản phẩm tạo ra 2 muối\(NaHC{O_3}\)và \(N{a_2}C{O_3}\) •Nếu \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\)≥ 2 sản phẩm chỉ tạo ra muối\(N{a_2}C{O_3}\). Từ đó xác định được PTHH xảy ra và tính toán được lượng muối tạo thành theo số mol chất phản ứng hết. Giải chi tiết:nCO2(đktc) = VCO2(đktc)/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol) 200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nNaOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol) Ta có: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,25}} = 0,8 < 1\) ⟹ Hấp thụ CO2 vào dd NaOH chỉ tạo ra muối axit. CO2 dư, NaOH hết. Mọi tính toán theo số mol của NaOH PTHH: CO2 + NaOH → NaHCO3 (mol) 0,2dư 0,05 ← 0,2 → 0,2 Theo PTHH ta có: nNaHCO3 = nNaOH = 0,2.84 = 16,8 (g) Đáp án A