Sục 5,6 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:A.16,8 gam.B.18,6 gam.C.21,0 gamD.10,6 gam.
Hoà tan 2,8 gam CaO vào nước ta được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 1 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc.A.0,224 lít.B.3,360 lít.C.2,016 lít hoặc 0,224 lít.D.2,24 lít hoặc 3,36 lít.
Sục 1,12 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:A.4,2 gam.B.4,64 gam.C.5,3 gam.D.11,3 gam
Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH cho đến dư. Dung dịch sau phản ứng thu được gồm:A.NaOH dư và NaHCO3.B.NaOH dư và Na2CO3.C.NaHCO3.D.Na2CO3
Sục 3,36 lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:A.12,6 gam.B.13,7 gamC.21,2 gam.D.10,6 gam.
Cho 3,36 (l) CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 150ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chỉ chứa NaHCO3.Tính khối lượng muối thu được.A.12,6 gam.B.10,6 gam.C.8,4 gam.D.6,3 gam.
Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành làA.0,85 gam và 1,5 gam.B.0,69 gam và 1,7 gam.C.0,85 gam và 1,7 gam.D.0,69 gam và 1,5 gam.
Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành làA.1MB.2MC.2,5MD.1,5M
Lần lượt chiếu 4 tia là: tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia anpha và tia Rơn-ghen (tia X) vào vùng không gian có điện trường. Tia bị lệch khỏi phương truyền ban đầu làA.tia hồng ngoại. B.tia Rơn-ghen (tia X). C.tia tử ngoại.D.tia anpha.
Đặt điện áp xoay chiều có tần số góc \(\omega \) vào hai đầu tụ điện có điện dung \(C\). Biểu thức dung kháng \({Z_C}\) của tụ điện làA.\({Z_C} = \dfrac{1}{{\omega C}}\).B.\({Z_C} = 2\omega C\).C.\({Z_C} = \omega C\). D.\({Z_C} = \dfrac{C}{\omega }\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến