Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. HCOONa và CH3OH
B. HCOONa và C2H5OH
C. CH3COONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH
a nha
Nhận xét nào sau đây không đúng về vấn đề ô nhiễm môi trường ?
A. Các khí CO, CO2, SO2, NO2 gây ô nhiễm không khí.
B. Nước thải chứa các ion kim loại nặng gây ô nhiễm môi trường nước.
C. Nước chứa càng nhiều ion NO-3, PO3-4 thì càng tốt cho thực vật phát triển.
D. Hiện tượng rò rỉ dầu từ các dàn khoan, tràn dầu do đắm tàu gây ô nhiễm môi trường nước biển.
X và Y là 2 đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử là C4H9O2N. X tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối X1 và họp chất hữu cơ X2 có phần trăm khối lượng cacbon là 73,16%. Y có trong tự nhiên, khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối Y1 có phần trăm khối lượng natri là 18,40%. Cho 5,15 gam hồn hợp X và Y với tỉ lệ mol nX : nY = 2 : 3 tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1 M thu được dung dịch z. Cô cạn dung dịch z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,34. B. 5,62. C. 6,54. D 8,71.
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam hai muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam. B. 2,72 gam. C. 3,28 gam. D. 2,46 gam.
Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/l thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam và có 1,12 lít khí H2 (đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là
A. 4,2 gam và 0,75.
B. 4,2 gam và 1.
C. 3,2 gam và 2.
D. 3,2 gam và 0,75.
Cho 2,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3 nồng độ x mol/1. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 7,72 gam chất rắn z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 2,8 gam chất rắn. Giá trị của X là
A. 0,70. B. 0,64. C. 0,32. D. 0,35.
Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y chứa hai chất đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-COO-CH3.
B. HCOO-CH2-CH=CH2.
C. HCOO-CHCH-CH3.
D. CH3-COO-CH=CH2.
Khí nào sau đây gây hiệu ứng nhà kính ?
A. O2 B. H2 C. N2 D. CO2
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ FeCl2 có tính oxi hoá ?
A. Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
B. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3.
C. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
D. FeCl2 + Pb(NO3)2 → Fe(NO3) 2 + PbCl2
Hai hợp chất hữu cơ X, Y đều được tạo thành từ ba nguyên tố C, H,O và chì chứa một loại nhóm chức, Y là hợp chất thơm, X có khối lượng phân tử là 76. Khi cho 1,14 gam X tác dụng với Na dư, thu được 336 ml khí (đktc). Chất z (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) được tạo thành khi cho X tác dụng với Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 gam z cần 1,288 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 11 : 6. Mặt khác, 4,48 gam z tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. số công thức cấu tạo phù hợp của z là
A. 5. B. 6. C. 9. D. 10
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 :3: 4.Thuỷ phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn họp T, thu được N2 và 0,74 mol CO2, a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với
A. 0,65 B. 0,67. C. 0,69. D. 0,72.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến