Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình có người mắc bệnh máu khó đông. Xác suất đứa trẻ có dấu “?” trong sơ đồ là con trai và mang bệnh là bao nhiêu biết bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X gây ra
A. 1/8 B. 1/10 C. 1/12 D. 1/20
quy ước : d- bình thường ; d- mắc bệnh
vì cụ ông (thế hệ i) mắc bệnh → bà ngoại có kiểu hình bình thường (thế hệ ii) có kiểu gen xdxd ông ngoại bình thường có kiểu gen xdy
mẹ có kiểu gen xdxd hoặc xdxd với xác suất: 1/2 xdxd : 1/2xdxd → xác suất các loại giao tử của mẹ là 3/4xd : 1/4xd
bố bình thường có kiểu gen xdy cho hai loại giao tử với tỉ lệ 1/2xd : 1/2y
xác suất đứa trẻ có dấu “?” là con trai và mang bệnh là xdy = 1/4 xd x 1/2y =1/8
Ở chuột cho cá thể đồng hợp tử mắt đen, lông trắng, lông ngắn giao phối với cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài thu được F1. Cho F1 giao phối với một cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài. F2 thu được kết quả như sau:
243 mắt đen, lông trắng, lông ngắn
220 mắt nâu, lông nâu, lông dài
200 mắt nâu, lông nâu, lông ngắn
187 mắt đen, lông trắng, lông dài
49 mắt nâu, lông trắng, lông ngắn
42 mắt đen, lông nâu, lông dài
36 mắt nâu, lông trắng, lông dài
23 mắt đen, lông nâu, lông ngắn
Tần số hoán vị gen giữa các gen quy định tính trạng màu sắc và màu sắc lông bằng bao nhiêu
A. 5% B. 15% C. 25% D. 46%
Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24cm. Tuy nhiên khi F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện một loạt các cây với độ cao khác nhau; số lượng lớn nhất là cây có độ cao tương tự như P và F1 nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12cm và 4/1000 số cây cao 36cm. TỈ lệ cây cao xấp xỉ 27cm là bao nhiêu
A. 3/4
B. 9/16
C. 56/256
D. 64/256
Ở tằm dâu F1 chứa 3 cặp gen dị hợp. Khi F1 giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD =10; Abd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD =10 abd =10. Tần số hoán vị gen là
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Hệ sinh thái ở hồ Cedar Bog (Mĩ) có sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là: 1113 kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,9% ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 lần lượt là
A. Khoảng 132 kcal/m2/năm ; 16 kcal/m2/năm
B. Khoảng 16 kcal/m2/năm ; 131 kcal/m2/năm
C. Khoảng 18 kcal/m2/năm ; 130 kcal/m2/năm
D. Khoảng 130 kcal/m2/năm ; 18 kcal/m2/năm
Ở lúa, xét 2 cặp tính trạng
Cặp tính trạng 1: cây cao A trội hoàn toàn so với cây thấp a
Cặp tính trạng 2: Hạt tròn B trội hoàn toàn với hạt dài b
Hai cặp gen này nằm trên một NST thường. Thực hiện phép lai cây cao, hạt tròn dị hợp tử lai với cây thấp, hạt tròn, thu được ở đời lai 4 loại kiểu hình với tổng số cá thể là 1000. Trong số đó có 60 cây có kiểu hình thấp,dai. Không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị giữa 2 gen A và B sẽ là
A. 36% B. 6% C. 24% D. 12%
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội – lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1
A. P: Ab/aB x Ab/aB, các gen liên kết hoàn toàn
B. P: Ab/ab x Ab/ab các gen liên kết hoàn toàn
C. P: Ab/aB x Ab/aB có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 40%
D. P: AB/ab x Ab/aB các gen liên kết hoàn toàn
Ở lúa, A quy định cây cao, a- cây thấp, B – tính trạng chín sớm, b- tính trạng chín muộn. Cho cây cao, sớm lai với cây thấp, chín muộn thu được 1800 cây cao, chín muộn và 1799 cây thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây bố mẹ đem lại là
A. AB/ab x ab/ab
B. Ab/aB x ab/ab
C. AB/ab x Ab/ab
D. Ab/ab x aB/ab
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao, a-thân thấp, B- quả tròn, b- quả dài; các gen tồn tại trên NST thường. Cho lai phân tích cây cao, hạt tròn thu được Fa : 0,35 cao, dài : 0,35 thấp, tròn :0,15 cao, tròn : 0,15 thấp, dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cây đem lai phân tích là
A. Ab/aB :15%
B. AB/ab ;30%
C. AB/ab;15%
D. Ab/aB; 30%
Phép lai hai cặp tính trạng, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình của cặp tính trạng thứ nhất là 3:1; cặp tính trạng thứ hai là 1:2 :1. Các gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen xác định một tính trạng Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của hai tính trạng ở F1 là
A. 3:3:1:1
B. 9:3:3:1
C. 1:2:1:1:2:1
D. 6:3:3:2:1:1
Bộ NST của loài ruồi giấm 2n=8 NST, mỗi cặp NST tương đồng đều chứa các cặp gen di hợp. Khi giảm phân bình thường không có trao đổi đoạn và đột biến thì có mấy kiểu sắp xếp NST ở kì giữa I
A. 8 B. 4 C. 6 D. 16
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến