Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tổ chức sống nào sau đây? A. Cá thể.
B. Tế bào.
C. Quần thể.
D. Quần xã.
đáp án c
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình. II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%. III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%. IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò nào sau đây? A. Là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
B. Là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
C. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D. Tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng (1) Sự hỗ trợ cùng loài dẫn đến sự phong phú nguồn thức ăn cho quần thể. (2) Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau một phần có thể sống chung với nhau trong một sinh cảnh. (3) Sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận. (4) Cạnh tranh cùng loài thường có hại cho quần thể sinh vật. (5) Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố sinh thái thường có vùng phân bố rộng. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki. II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới. III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra kết luận nào sau đây? A. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các các chất hữu cơ bằng con đường hóa học. B. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất hữu cơ bằng con đường hóa học. C. Có thể tổng hợp chất vô cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học. D. Có thể tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ bằng con đường hóa học.
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt. B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm. D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử. III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1. IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử luôn chiếm tỉ lệ 25%. A.3 B. 1. C. 2. D. 4.
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro; GXX – Ala; XGG – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’GGX-XGA- XGG-GXX3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Gly – Ala - Pro – Ser. B. Gly – Pro – Ser - Ala . C. Pro – Gly – Ser – Ala. D. Gly – Pro – Ala – Ser.
Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất? A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc trưng.
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến