Khi mất loài nào sau đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất? A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc trưng.
đáp án a
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 100% cây thân cao, hoa trắng. II. 5 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa trắng. III. 2 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. IV. 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Cho các nhận xét sau:
1. Người vượn hóa thạch biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ, tấn công và có dáng đứng thẳng.
2. Người khéo léo sống thành bầy đàn, biết sử dụng công cụ bằng đá, có dáng đứng thẳng.
3. Người đứng thẳng là loài đầu tiên biết dùng lửa.
4. Người Neanderthanlensis có cùng một nguồn gốc chung với loài Homo Sapiens nhưng tiến hóa theo 2 nhánh khác nhau và hiện đã tuyệt chủng.
5. Người hiện đại không có nền văn hóa.
6. Người Neanderthanlensis đã biết chế tạo các công cụ tinh xảo như: dao, búa, rìu, … và bước đầu có đời sống văn hóa.
7. Người vượn hóa thạch đã chuyển từ đời sống trên cây xuống mặt đất.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trong dòng họ của một cặp vợ chồng có người bị bệnh di truyền nên họ cần tư vấn trước khi sinh con. Bên phía người vợ: có anh trai của người vợ bị bệnh phêninkêtô niệu, ông ngoại của người vợ bị bệnh máu khó đông, những người còn lại không bị hai bệnh này. Bên phía người chồng: có mẹ của người chồng bị bệnh phêninkêtô niệu, những người khác không bị hai bệnh này. Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh hai con không bị cả hai bệnh trên là:
A.$\frac{27}{256}$
B. $\frac{425}{768}$
C. $\frac{81}{128}$.
D. $\frac{5}{36}$.
Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình có người mắc bệnh máu khó đông. Xác suất đứa trẻ có dấu “?” trong sơ đồ là con trai và mang bệnh là bao nhiêu biết bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST X gây ra
A. 1/8 B. 1/10 C. 1/12 D. 1/20
Ở chuột cho cá thể đồng hợp tử mắt đen, lông trắng, lông ngắn giao phối với cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài thu được F1. Cho F1 giao phối với một cá thể đồng hợp tử mắt nâu, lông nâu, lông dài. F2 thu được kết quả như sau:
243 mắt đen, lông trắng, lông ngắn
220 mắt nâu, lông nâu, lông dài
200 mắt nâu, lông nâu, lông ngắn
187 mắt đen, lông trắng, lông dài
49 mắt nâu, lông trắng, lông ngắn
42 mắt đen, lông nâu, lông dài
36 mắt nâu, lông trắng, lông dài
23 mắt đen, lông nâu, lông ngắn
Tần số hoán vị gen giữa các gen quy định tính trạng màu sắc và màu sắc lông bằng bao nhiêu
A. 5% B. 15% C. 25% D. 46%
Một dòng cây thuần chủng có chiều cao trung bình là 24cm. Một dòng thuần thứ hai của cùng loài đó cũng có chiều cao trung bình là 24cm. Khi các cây này lai với nhau cho F1 cũng cao 24cm. Tuy nhiên khi F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện một loạt các cây với độ cao khác nhau; số lượng lớn nhất là cây có độ cao tương tự như P và F1 nhưng có khoảng 4/1000 số cây chỉ cao 12cm và 4/1000 số cây cao 36cm. TỈ lệ cây cao xấp xỉ 27cm là bao nhiêu
A. 3/4
B. 9/16
C. 56/256
D. 64/256
Ở tằm dâu F1 chứa 3 cặp gen dị hợp. Khi F1 giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD =10; Abd = 10; AbD = 190; Abd =190; aBD = 190; aBd = 190; abD =10 abd =10. Tần số hoán vị gen là
A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%
Hệ sinh thái ở hồ Cedar Bog (Mĩ) có sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật sản xuất là: 1113 kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,9% ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 lần lượt là
A. Khoảng 132 kcal/m2/năm ; 16 kcal/m2/năm
B. Khoảng 16 kcal/m2/năm ; 131 kcal/m2/năm
C. Khoảng 18 kcal/m2/năm ; 130 kcal/m2/năm
D. Khoảng 130 kcal/m2/năm ; 18 kcal/m2/năm
Ở lúa, xét 2 cặp tính trạng
Cặp tính trạng 1: cây cao A trội hoàn toàn so với cây thấp a
Cặp tính trạng 2: Hạt tròn B trội hoàn toàn với hạt dài b
Hai cặp gen này nằm trên một NST thường. Thực hiện phép lai cây cao, hạt tròn dị hợp tử lai với cây thấp, hạt tròn, thu được ở đời lai 4 loại kiểu hình với tổng số cá thể là 1000. Trong số đó có 60 cây có kiểu hình thấp,dai. Không có đột biến xảy ra, tần số hoán vị giữa 2 gen A và B sẽ là
A. 36% B. 6% C. 24% D. 12%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến