Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?A.Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 20%.B.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.C.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.D.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
Người thợ đã xây dựng ngôi nhà cuối cùng trong sự nghiệp của mình như thế nào?A.B.Xây rất nhanh và hoàn thành tốt trước kì hạnC.Xây rất cẩn thận, tỉ mỉ như trước kia ông vẫn làmD.Xây miễn cưỡng với nguyên liệu không chọn lọc kĩ
Điều gì bất ngờ đối với người thợ khi ngôi nhà xây xong?A.B.Chủ thầu tặng ngôi nhà xây xong cho người thợC.Chủ thầu bán ngôi nhà cho người thợ với giá rẻD.Chủ thầu thường cho người thợ một khoản tiền lớn
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và \(y = \frac{a}{x}\). Gọi \({x_1};{x_2};{x_3};...\) là các giá trị của \(x\) và \({y_1};{y_2};{y_3};...\) là các giá trị tương ứng của \(y\). Ta cóA.\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = \frac{1}{a}\) B.\(\frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{{{y_2}}}{{{y_1}}} = a\)C.\({x_1}{y_1} = {x_2}{y_2} = {x_3}{y_3} = ... = a\)D.\(\frac{{{x_1}}}{{{y_1}}} = \frac{{{x_2}}}{{{y_2}}} = a\)
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi \(x = - \frac{1}{2}\) thì \(y = 8\). Khi đó hệ số tỉ lệ \(a\) và công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là:A.\(a = - 4;\,y = - 4x\) B.\(a = - 4;\,y = \frac{{ - 4}}{x}\)C.\(a = - 16;\,y = \frac{{ - 16}}{x}\)D.\(a = 8;\,y = 8x\)
Cho biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi \(x = 7\) thì \(y = 4\). Tìm \(y\) khi \(x = 5.\)A.\(y = 5,6\) B.\(y = 6,5\)C.\(y = \frac{3}{{28}}\)D.\(y = \frac{{20}}{7}\)
Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu làA.cá thểB.quần thểC.giao tửD.nhễm sắc thể.
Ở một loài thực vật, màu sắc hạt do một gen có 2 alen qui định: Gen B qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt xanh. Cho các quần thể sau:Quần thể 1: 100% cây cho hạt vàng; quần thể 2: 100% cây cho hạt xanh; quần thể 3: 25% cây cho hạt xanh. Quần thể luôn ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec làA.Quần thể 2 và quần thể 3B.Quần thể 1.C.Quần thể 2D.Quần thể 1 và quần thể 2.
Nhóm gồm các nguyên tố trong nhóm đa lượng cấu tạo tế bào :A.C, H, O, N, KB.C, H, O, K, ZnC.C, H, O, N, CuD.C, H, O, N, Fe
Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vìA.các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.B.tần số xuất hiện lớn.C.so với đột biến NST chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.D.là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến