Sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái được tạo ra từ nhóm sinh vật nào sau đây ?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
sinh vật sản xuất chuyền năng lượng từ ánh sáng mặt trời thành dạng hóa năng tích trữ trong các hợp chất hữu cơ, cung cấp cho hệ sinh thái, đây được gọi là sản lượng sơ cấp
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở hoặc các nguồn sống khác
B. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của của quần thể.
C. Cạnh tranh là một trong những yếu tố giúp điều chỉnh mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Hậu quả của cạnh tranh là luôn làm chết bớt một số cá thể để giảm kích thước quần thể, do đó nguồn sổng đù cung cấp cho số cá thể còn lại.
Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là : 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây là đúng ?
A. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
B. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 1/4.
C. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%.
D. Cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %
Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, A-bb và aaB- quy định hoa màu hồng, aabb quy định hoa trắng ; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây (P) AD//ad Bb tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng là 2,89%. Dự đoán nào sau đây chính xác ?
A. Tần số hoán vị gen là 36%.
B. Số lượng cây hoa hồng chiếm 3/16 tổng sổ.
C. Trong các cây hoa hồng, số cây mang 1 alen trội chiếm 5,44%.
D. Số cây hoa trắng mang 1 alen trội chiếm 2,72%.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, thực hiện phép lai p : AaBb X AaBb thu được F1, cho F1giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Các cá thể F1 mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ kiểu gen là 3 : 3 : 1 : 1.
(2) Số cá the F1 mang ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ 9/16.
(3) Số cây F1 chỉ chứa 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
(4) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1
.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Khi cho lai hai cây có kiểu gen AaBb với nhau, ở đời F 1 thấy xuất hiện một cơ thể có kiểu gen AaaBbb. Lập luận nào sau đây có thể giải thích cho hiện tượng trên ?
A. Trong quá trình giảm phân, một bên p giảm phân bất thường cho giao tử n + 1, giao từ này kết hợp vởi giao tử bình thường tạo thành cơ thể trên.
B. Quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường tạo ra cơ thể 2n, tuy nhiên hợp tử bị đột biến đa bội tạo thành cơ thể trên.
C. Trong quá trình giảm phân, các NST của một bên p không phân li tạo thành giao tử 2n, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thành cơ thể trên.
D. Đây là hiện tượng đột biến gen.
Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có 2 101 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng ?
(1) Alen đột biến b dài hơn alen B
(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
(3) Số nuclêôtit loại X của gen đột biến b là 500
(4) Ti lệ A/G của gen B là 5/3
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, xét các kết luận sau đây: (1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. (2) Gà trống lông vằn và gà mái lông lông vằn có số lượng bằng nhau. (3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. (4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 2. C . 3. D. 4.
Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen ?
A. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám
Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định vỏ hạt vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định vỏ hạt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cho cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt vàng có kiểu gen dị hợp cả 3 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F1 cho giao phấn với nhau được F2. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F2 là: A. 4/27. B. 8/27. C. 2/27. D. 6/27.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến