Một phân tử mARN thành thục của sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit là 1 500. Khi phân tử này tiến hành dịch mã tạo thành 2 chuỗi prôtêin thì số phân tử tARN được điều đến để dịch mã là
A. 998. B. 1 000. C. 996. D. 990.
số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit là 1500/3 – 1 = 499 axit amin → để tổng hợp 2 chuỗi : 499.2 = 998 = lượt tarn
Xét hai gen của một quần thể ngẫu phối, gen thứ nhất có 3 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tinh X. Gen thứ 2 có 5 alen, tồn tại trên NST thường. Nếu không có đột biển xảy ra thì số kiểu gen tối đa về cả 2 gen trên được tạo ra trong quần thể là bao nhiêu ?
A. 90 B. 45 C. 15 D. 135
Nguyên nhân chính làm hạn chế số lượng mắt xích trong chuỗi thức ăn là
A. Các mắt xích càng nhiều thì sự cạnh tranh càng tăng lên khiến cho mắt xích yếu không tồn tại được
B. Do dòng năng lượng bị thất thoát rất lớn qua mỗi mắt xích nên năng lượng tích lũy ở mắt xích càng về sau càng ít
C. Do biến động môi trường làm cho chuỗi thức ăn dài kém ổn định vì thế không tồn tại được
D. Do sự tiến hóa chậm chạp nên chưa hình thành các mắt xích mới trong chuỗi thức ăn.
Sản lượng sơ cấp của hệ sinh thái được tạo ra từ nhóm sinh vật nào sau đây ?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Sinh vật tiêu thụ.
C. Sinh vật phân giải.
D. Sinh vật sản xuất và sinh vật phân giải.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở hoặc các nguồn sống khác
B. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của của quần thể.
C. Cạnh tranh là một trong những yếu tố giúp điều chỉnh mật độ của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Hậu quả của cạnh tranh là luôn làm chết bớt một số cá thể để giảm kích thước quần thể, do đó nguồn sổng đù cung cấp cho số cá thể còn lại.
Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là : 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Dự đoán nào sau đây là đúng ?
A. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
B. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 1/4.
C. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%.
D. Cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %
Ở một loài thực vật, kiểu gen A-B- quy định hoa đỏ, A-bb và aaB- quy định hoa màu hồng, aabb quy định hoa trắng ; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây (P) AD//ad Bb tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao thuần chủng là 2,89%. Dự đoán nào sau đây chính xác ?
A. Tần số hoán vị gen là 36%.
B. Số lượng cây hoa hồng chiếm 3/16 tổng sổ.
C. Trong các cây hoa hồng, số cây mang 1 alen trội chiếm 5,44%.
D. Số cây hoa trắng mang 1 alen trội chiếm 2,72%.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, thực hiện phép lai p : AaBb X AaBb thu được F1, cho F1giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Các cá thể F1 mang 2 tính trạng trội có tỉ lệ kiểu gen là 3 : 3 : 1 : 1.
(2) Số cá the F1 mang ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ 9/16.
(3) Số cây F1 chỉ chứa 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
(4) F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 9 : 3 : 3 : 1
.
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Khi cho lai hai cây có kiểu gen AaBb với nhau, ở đời F 1 thấy xuất hiện một cơ thể có kiểu gen AaaBbb. Lập luận nào sau đây có thể giải thích cho hiện tượng trên ?
A. Trong quá trình giảm phân, một bên p giảm phân bất thường cho giao tử n + 1, giao từ này kết hợp vởi giao tử bình thường tạo thành cơ thể trên.
B. Quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường tạo ra cơ thể 2n, tuy nhiên hợp tử bị đột biến đa bội tạo thành cơ thể trên.
C. Trong quá trình giảm phân, các NST của một bên p không phân li tạo thành giao tử 2n, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo thành cơ thể trên.
D. Đây là hiện tượng đột biến gen.
Alen B có 2100 liên kết hiđrô, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến thành alen b có chiều dài 272 nm và có 2 101 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng ?
(1) Alen đột biến b dài hơn alen B
(2) Là loại đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T
(3) Số nuclêôtit loại X của gen đột biến b là 500
(4) Ti lệ A/G của gen B là 5/3
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, xét các kết luận sau đây: (1) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. (2) Gà trống lông vằn và gà mái lông lông vằn có số lượng bằng nhau. (3) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. (4) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Số kết luận đúng là: A. 1. B. 2. C . 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến