Gen A nằm trên NST thường có 4 alen thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10. B. 6. C. 4. D. 15.
số loại kiểu gen = $\frac{n(n+1)}{2} = \frac{4(4+1)}{2}= 10$
Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. giới hạn sinh thái B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. ổ sinh thái.
Có bạn hỏi anh bài này, dạng này khó hiểu nó thì không phải khó các nha, nó kết hợp đột biến và các quy luật di truyền, anh sẽ cho hai ba bài dạng này làm nhé. Đề: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen. II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nucclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là A. ADN mạch kép. B. ADN mạch đơn. C. ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn.
Ở lúa, bộ NST 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba nhiễm đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 44. B. 25. C. 50. D. 22.
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh với xác suất bắt gặp như nhau. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/12? I. AAaa × AAaa. II. AAaa × Aaaa. III. AAaa × aaaa. IV. AAAa × AAaa. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Hoán vị gen có bao nhiêu vai trò sau đây? I. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. II. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. III. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. IV. Làm thay đổi cấu trúc của NST. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%? I. aaBbDd × AaBBdd. II. AaBbDd× aabbDd. III. AAbbDd × aaBbdd. IV. aaBbDD × aabbDd. V. AaBbDD × aaBbDd. VI. AABbdd × AabbDd. VII. AabbDD × AabbDd. VIII. AABbDd × Aabbdd.
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. B. Những loài rộng thực đóng vai trò là những mắt xích chung. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. D. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài? I. Kí sinh cùng loài. II. Quần tụ cùng loài. III. Ăn thịt đồng loại. IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến