Cho a mol một ancol X tác dụng với Na thu được \(\frac{a}{2}\) mol H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Vậy X là: A.C3H7OH. B.C2H5OH. C.C4H9OH. D.C2H4(OH)2.
Phương pháp giải: Vì nH2 = \(\frac{1}{2}\)nX nên X có 1 nhóm OH (*) Đốt cháy X có nCO2 < nH2O ⟹ X là ancol no (**) Từ (*) và (**) ⟹ Z là ancol no, đơn chức - Tính số mol của X theo công thức tính nhanh khi đốt ancol no, mạch hở: nX = nH2O – nCO2 - Tính số nguyên tử C của X: Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX Giải chi tiết:Vì nH2 = \(\frac{1}{2}\)nX nên X có 1 nhóm OH (*) Đốt cháy X có nCO2 (= 0,3 mol) < nH2O (= 0,45 mol) ⟹ X là ancol no (**) Từ (*) và (**) ⟹ Z là ancol no, đơn chức, mạch hở Khi đốt ancol no, mạch hở ta có: nX = nH2O – nCO2 = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol Số nguyên tử C = nC : nX = nCO2 : nX = 0,3 : 0,15 = 2 ⟹ X là C2H5OH Đáp án B