Trên một mạch của gen có tỉ lệ A:T:X:G = 4:2:2:1. Tỉ lệ (A+T)/(X+G) của gen là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
đáp án b tỉ lệ (a+t)/(x+g) =(4+2)/(2+1)=2
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ (P), ở thế hệ F 1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F 1 ?
(1) 1:2:1 . (2) 1:1:1:1 (3) 1:1:1:1:2:2 (4) 3:3:1:1
Theo quan niệm hiện đại, về quá trình phát sinh loài người, trong các khẳng định dưới đây có bao nhiêu khẳng định đúng? (1) Loài người ngày nay nhờ có tiến bộ khoa học và kỹ thuật nên không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. (2) Tiếng nối và chữ viết đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa của loài người. (3) Tiến hóa văn hóa (xã hội) chứ không phải tiên hóa sinh học chi phối sự hình thành loài người hiện đại. (4) Tiến hóa sinh học làm cho các dạng vượn người hóa thạch tiến hóa thành người ngày nay. (5) Các loài sắp xếp đúng theo trình tự thời gian tiến hóa là : Homo habilis, Homo neanderthalensis; Homo erectus; Homo Sapies.
Mối quan hệ nào dưới đây không có loài nào có lợi? A. Vật chủ - vật kí sinh B. Hội sinh C. Ức chế - cảm nhiễm D. Sinh vật này ăn sinh vật khác
Có bao nhiêu biện pháp dưới đây giúp bảo vệ các hệ sinh thái rừng? 1. Trồng cây gây rừng. 2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ rừng. 3. Vận động đồng bào dân tộc thiểu số sống du canh, du cư. 4. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. 5. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,… 6. Phòng cháy rừng
Một gen ở vi khuẩn có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Khi gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cần cung cấp số nuclêôtit loại A là 1586.
(2) Chiều dài gen nói trên là 2665,6 A 0 (3) Số Nu loại G trong gen là: 560 (4) Khối lượng của gen nói trên là: 475800 đvc; (5) Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có số Nu là 784.
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F 1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F 1 lai phân tích, F a có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng: 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? (1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. (2) Tình trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. (3) Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. (4) Cho các cá thể lông dài ở F a giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Một quần thể có 500 cây có kiểu gen AA; 400 cây có kiểu gen Aa; 100 cây có kiểu gen aa. Trong điều kiện không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen. Có các kết luận sau: (1) Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. (2) Alen A có tần số 0,60; alen a có tần số 0,40. (3) Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,42. (4) Sau một thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,25. (5) Nếu chỉ cho các cá thể có kiểu gen Aa và aa trong quần thể ngẫu phối thì tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa thu được ở đời con là 0,36. Số kết luận không đúng là:
Ở một loài động vật, khi cho lai $\frac{DE}{de}AaBb \times \frac{DE}{de}AaBb$
. Biết các gen liên kết hoàn toàn các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa tạo ra ở đời con là
Xét các trường hợp sau: (1) Gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng và trên một cặp NST có nhiều cặp gen. (2) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có nhiều gen. (3) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có nhiều cặp gen. (4) Gen nằm trên NST thường và trên mỗi cặp NST có ít cặp gen. (5) Gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) và trong mỗi bào quan có ít gen. (6) Gen nằm trên NST giới tính Y ở vùng không tương đồng và trên một NST có nhiều gen. Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp gen không tồn tại thành cặp alen?
Để tạo động vật chuyển gen, người ta thường dùng phương pháp vi tiêm để tiêm gen vào hợp tử, sau đó hợp tử phát triển thành phôi, chuyển phôi vào tử cung con cái. Việc tiêm gen vào hợp tử được thực hiện khi A. tinh trùng bắt đầu thụ tinh với trứng. B. nhân của tinh trùng đã đi vào trứng nhưng chưa hòa hợp với nhân của trứng. C. hợp tử đã phát triển thành phôi. D. hợp tử bắt đầu phát triển thành phôi.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến