+ P: hoa đỏ, hạt vàng, vỏ trơn x hoa trắng, hạt xanh, vỏ nhăn
F1: 100% hoa đỏ, vàng, vỏ trơn
\(\rightarrow\) tính trạng hoa đỏ, hạt vàng, vỏ trơn là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, hạt xanh, vỏ nhăn
+ quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng
B: hạt vàng, b: hạt xanh
D: vỏ trơn, d: vỏ nhăn
+ mỗi gen quy định 1 tính trạng nằm trên 1 NST \(\rightarrow\) 1 quy luật phân li độc lập
+ Từ kết quả phép lai \(\rightarrow\) P thuần chủng tương phản về 3 cặp tính trạng
+ P: đỏ, vàng trơn x trắng, xanh, nhăn
AABBDD x aabbdd
F1: 100% AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
+ xét riêng từng cặp tính trạng:
Aa x Aa \(\rightarrow\) 1AA : 2Aa : 1aa = 3A_ : 1aa
Bb x Bb \(\rightarrow\) 1BB : 2Bb : 1bb = 3B_ : 1bb
Dd x Dd \(\rightarrow\) 1DD : 2Dd : 1dd = 3D_ : 1dd
+ tỉ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng, vỏ trơn (A_B_D_) ở F2 là: 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64
+tỉ lệ cây trắng, hạt vàng, vỏ trơn (aaB_D_) là: 1/4 x 3/4 x 3/4 = 9/64