Tính C% của 1 dung dịch H2SO4 nếu biết rằng khi cho một lượng dung dịch này tác dụng với lượng dư hỗn hợp Na- Mg thì lượng H2 thoát ra bằng 4,5% lượng dung dịch axit đã dùng.
coi lượng dung dịch axit đã dùng = 100 g thì lượng h2 thoát ra = 4,5 g.
2na + h2so4 -> na2so4 + h2
mg + h2so4 -> mgso4 + h2
2na + h2o -> naoh + h2
theo ptpư lượng h2 = lượng h của h2so4 + 1/2 lượng h của h2o.
do đó: nếu coi lượng axit = x g ta có:
x/98. 2 + 100 – x /18 = 4,5 -> x = 30
Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H2SO4 14,7% . Sau khi chất khí không thoát ra nữa , lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch chứa 17% muối sunphát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào.
Hoà tan m1 g Na vào m2g H2O thu được dung dịch B có tỉ khối d. Khi đó có phản ứng: 2Na+ 2H2O -> 2NaOH + H2
a/ Tính nồng độ % của dung dịch B theo m.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch B theo m và d.
c/ Cho C% = 16% . Hãy tính tỉ số m1/m2.. Cho CM = 3,5 M. Hãy tính d.
Có 3 dung dịch H2SO4 . Dung dịch A có nồng độ 14,3M (D= 1,43g/ml). Dung dịch B có nồng độ 2,18M (D= 1,09g/ml). Dung dịch C có nồng độ 6,1M (D= 1,22g/ml).
Trộn A và B theo tỉ lệ mA: mB bằng bao nhiêu để được dung dịch C.
Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thiết hoà tan 400g CuSO4 2% để thu được dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M(D= 1,1 g/ml).
Hoà tan 50 g tinh thể CuSO4.5H2O thì nhận được một dung dịch có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hãy tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
Cho 13 gam bột nhôm ( Al ) tác dụng vừa đủ với khí oxi ( O2 ) thu được 21 gam Nhôm oxit ( Al2O3 ). Khối lượng khí oxi ( O2 ) đã tham gia phản ứng?
Nêu để một thanh sắt ngoài trời thì sau một thời gian khối lượng thanh sắt sẽ nhỏ hơn, lớn hơn hay bằng khối lượng ban đầu? Hãy giải thích.
Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 3,2g khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành.
Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2)
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng.
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng:
a. Al + HCl ------> AlCl3 + H2
b. Fe2O3 + CO ------> Fe + CO2
c. Na + O2 ------> Na2O.
d. CaCO3------> CaO + CO2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến