Biết số proton trong hạt nhân của oxi là 8, kali là 19, clo là 17, silic là 14, canxi là 20, nhôm là 13, lưu huỳnh là 16. Hãy xác định số electron trong các nguyên tử sau : SiO2 ; Al2O3 ; CaCl2 ; KCl.
số electron của sio2 là 14 + 8 x 2 = 30 electron
số electron của al2o3 là 13 x 2 + 8 x 3 = 50 electron
số electron của cacl2 là 20 + 17 x 2 = 54 electron
số electron của kcl là 19 + 17 = 36 electron
Có ba lọ mất nhãn đựng ba chất lỏng sau : nước tinh khiết, nước muối, nước đường. Hãy phân biệt ba lọ trên.
Người ta sử dụng phương pháp nào để tách :
a) Nước ra khỏi cát
b) Rượu etylic ra khỏi nước ( nhiệt độ sôi của rượu là 78,3°C)?
c) Tách nước ra khỏi dầu hỏa?
Đốt 13g Cu trong Oxi thu được đồng oxit, m của oxi đã phản ứng là:A. 6(g) B. 7(g) C. 0,7(g) D. 17(g)
Hoá trị của Na trong hợp chất: Na2O, NaCl, NaOH là:A. I. B. II C. III D. IV
Cấu tạo của nguyên tử gồm:A, Hạt nhân B. Electron. C. Lớp vỏ. D. Hạt nhân và lớp vỏ
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Trong phòng thí nghiệm khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số sắt và khí oxi cần dùng điều chế 2,32g oxit sắt từ lần lượt là:
A. 0,84g và 0,32g B. 2,52g và 0,96g
C. 1,86g và 0,64g D. 0,95g và 0,74g
Hãy giải thích sự lựa chọn.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng trên là:
A.3,16g B. 9,48g C.5,24g D.6,32g
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hóa học của oxit là:
A. P2O5 B.P2O4 C.PO2 D.P2O4.
Xác định công thức hóa học một oxi của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa 7,84 lit oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy:
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu?
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến