I. Complete the table with the suitable verbs for each sport. Do, play or go? 1. ... Aerobics 2. ... Basketball 3. ... Football 4. ... Judo 5. ... Running 6. ... Skiing 7. ... Swimming 8. ... Tennis II. Put the verbs in brackets into the correct tenses. 1. He often (go) ... to school on foot. 2. He told me that he (take) ... a trip to California the following week. 3. It (rain) ... very hard now. 4. The sun (warm) ... the air and (give) ... us light. 5. Look! A man (run) ... after the train. 6. He (not do) ... morning exercises regularly. 7. On arriving at home, I (find) ... that she just (leave) ... a few minutes before. 8. He used to walk to us for hours all the interesting things he (do) ... in his life. III. Read the following text and decide which answer best fits each numbered blank. SOCCER-WORLD CUP 2010 Soccer is a very (1) ... sport in many countries. The World Cup in held every four years. Thirty-two teams from around the world compete in this (2) ... . In 2010, the World Cup was played in South Africa from June 26 to July 10. The game were watched on television by (3) ... of people around the world. Spain (4) ... this World Cup. They (5) ... the Netherlands in the final game by a score of 1 to 0. The next World Cup was in 2014 and it was played in Brazil. 1. A. unpopular B. popular C. popularity D. unpopularity 2. A. tour B. tourist C. tour guide D. tournament 3. A. million B. billion C. millions D. thousand 4. A. won B. win C. wins D. winning 5. A. beats B. beated C. beating D. beat Giúp mình với nhé! Mình đang cần gấp!! Mình tim cho!!!

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Từ nào không đồng nghĩa với từ “hòa bình”: a. bình yên b. hiền hòa c. thanh bình d. an bình Câu 2. Trong nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào gồm những từ có sắc thái trang trọng: a. con nít, trẻ thơ, nhi đồng. b. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên. c. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng. d. con nít, thiếu nhi, nhi đồng. Câu 3. “Vì chưng bác mẹ tôi nghèo, Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.” Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu? a. Quan hệ nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ điều kiện – kết quả. c. Quan hệ tương phản. d. Quan hệ tăng tiến. Câu 4. Những từ “giá” trong các cụm từ “làm giá đỗ”, “giá xăng dầu”, là loại từ nào? a. Từ đồng âm. b. Từ đồng nghĩa. c. Từ nhiều nghĩa. d. Từ trái nghĩa. Câu 5. Tiếng “trung” trong từ nào dưới đây có nghĩa là “ở giữa”: a. trung nghĩa b. trung kiên c. trung thu d. trung hiếu Câu 6. Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa: a. mênh mông – chật hẹp. b. mập mạp – gầy gò. c. mạnh khỏe – yếu ớt. d. vui tươi – buồn bã. Câu 7. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép: a. Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. b. Nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy lên trong lòng anh. c. Những khi đi làm nương xa, chiều không về kịp, mọi người ngủ lại trong lều. d. Mặt hồ xanh thẳm, ngoài xa mấy cánh buồm trắng thấp thoáng. Câu 8. Hai từ “lưng” trong câu thơ “Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ” là: a. Từ đồng âm. b. Từ đồng nghĩa. c. Từ nhiều nghĩa. d. Từ trái nghĩa. Câu 9. Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm: a. núi cao/tuổi cao b. học cao/nhà cao tầng c. nhảy cao/lớp cao d. đỗ cao/nấu cao hổ Câu 10. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào nói về tinh thần đoàn kết, yêu thương? a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. b. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. c. Đói cho sạch, rách cho thơm. d. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.