Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4
mh2 = nh2.mh2 = 2.2 = 4(g) → vh2 = nh2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)
mo2 = no2.mo2 = 1,5.32 = 48(g) → vo2 = no2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)
mco2 = nco2.mco2 = 1,15.44 = 50,6(g) → vco2 = nco2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)
mch4 = nch4.mch4 = 1,15.16 = 18,4(g) → vch4 = nch4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)
Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).
Hãy tìm thể tích khí ở đktc của:
- 0,25 mol CO2; - 0,25 mol O2;
- 21g N2; - 8,8g CO2;
- 9.1023 phân tử H2; - 0,3.1023 phân tử CO.
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau
b) 3,6g nước; 95,48g khí cacbonnic; 14,625g muối ăn.
Hãy cho biết số mol của những khối lượng chất sau:
4g cacbon; 62g photpho; 42g sắt;
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam X bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít CO2 đktc và 2,7 gam nước. Hỏi A được cấu tạo từ những nguyên tố hóa học nào. Tính khối lượng từng nguyên tố trong 2,3 gam X.
Phản ứng hóa học xảy ra khi đèn cồn cháy (đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là:
Rượu etylic C2H5OH +oxi −to→ khí cacbonic (CO2) +nước
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
c) Tính tỉ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
d) Tính thể tích oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở đktc.
a) Tính khối lượng của một hỗn hợp khí (X) ở đktc gồm 2,24l SO2 và 3,36 lít O2
b) Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí (Y) gồm 4,4g CO2 vầ 3,2g O2
Trường hợp nào sau đây chưa khối lượng nguyên tử hidro lớn nhất
a) 6.10^23 phân tử H2
b) b) phân tử H2O
c) 0,6 gam CH4
d) 1,498 gam NH4Cl
Một oxit lưu huỳnh trong đó có thành phần gồm 2 phần khối lượng nguyên tố S và 3 phần khối lượng nguyên tố O (mS/mO=2/3). Xác định công thức lưu huỳnh đó.
Lập các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến