cho hàm số y=f(x)=\(\dfrac{1}{2}\)x+5
tính f(0); f(1); f(2); f(3); f(-2); f(-10)
Giải:
Có \(y=f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x+5\)
\(\Leftrightarrow f\left(0\right)=\dfrac{1}{2}.0+5=0+5=5\)
\(\Leftrightarrow f\left(1\right)=\dfrac{1}{2}.1+5=\dfrac{1}{2}+5=\dfrac{11}{2}\)
\(\Leftrightarrow f\left(2\right)=\dfrac{1}{2}.2+5=1+5=6\)
\(\Leftrightarrow f\left(3\right)=\dfrac{1}{2}.3+5=\dfrac{3}{2}+5=\dfrac{13}{2}\)
\(\Leftrightarrow f\left(-2\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-2\right)+5=-1+5=4\)
\(\Leftrightarrow f\left(-10\right)=\dfrac{1}{2}.\left(-10\right)+5=-5+5=0\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt!
cho hàm số y=mx-2m-1(m khác 0)
a) xác định m để đồ thị hàm số đi qua góc tọa độ
b) CMR: đồ thị hàm số luôn đi qua 1 điểm cố định
c) gọi A;B là giao điểm của đồ thị với trục Ox, Oy. Tìm m để diện tích OAB =2
Mọi người lm nhanh giups mình nhé. Câu b ko lm cũng đc nhg lm nhanh hộ mình câu c
Bài 15 (Sách bài tập trang 64)
Cho hàm số \(y=\left(m-3\right)x\)
a) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến ? Nghoc
b) Xác định giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left(1;2\right)\)
c) Xác định giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left(1;-2\right)\)
d) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị m tìm được ở câu b), c)
Bài 16 (Sách bài tập trang 64)
Cho hàm số \(y=\left(a-1\right)x+a\)
a) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
b) Xác định giá trị của a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3
c) Vẽ đồ thị của hai hàm số ứng với giá trị của a tìm được ở các câu a), b) trên cùng hệ trục tọa độ Oxy và tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng vừa vẽ được
Bài 17 (Sách bài tập trang 64)
a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị các hàm số sau :
\(y=x\left(d_1\right)\) \(y=2x\left(d_2\right)\) \(y=-x+3\left(d_3\right)\)
b) Đường thẳng \(\left(d_3\right)\) cắt các đường thẳng \(\left(d_1\right),\left(d_2\right)\) theo thứ tự tại A, B. Tìm tọa độ các điểm A, B và tính diện tích tam giác OAB ?
Bài 23 (Sách bài tập trang 66)
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4)
a) Tìm hệ số a của đường thẳng đi qua A và B
b) Xác định hàm số biết đồ thị của nó là đường thẳng đi qua A và B
Bài 24 (Sách bài tập trang 66)
Cho đường thẳng \(y=\left(k+1\right)x+k\) (1)
a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ
b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(1-\sqrt{2}\)
c) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng \(y=\left(\sqrt{3}+1\right)x+3\)
Bài 4.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 66)
Đường thẳng \(y=kx+\dfrac{1}{2}\) song song với đường thẳng \(y=\dfrac{2}{3}-\dfrac{5x}{7}\) khi k có giá trị là :
(A) \(\dfrac{2}{3}\) (B) 5 (C) \(\dfrac{5}{7}\) (D) \(-\dfrac{5}{7}\)
Bài 4.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 67)
Cho hàm số \(y=\dfrac{\sqrt{k}+1}{\sqrt{3}-1}x+\sqrt{k}+\sqrt{3}\) (d)
a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (d0 cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(2\sqrt{3}\)
b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (d) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1
c) Chứng minh rằng, mọi giá trị \(k\ge1\), các đường thẳng (d) luôn đi qua một điểm cố định. Hãy xác định tọa độ của điểm cố định đó
Bài 28 (Sách bài tập trang 68)
a) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị của các hàm số :
\(y=-2x\) (1)
\(y=0,5x\) (2)
b) Qua điểm K(0; 2) vẽ đường thẳng (d) song song với trục Ox. Đường thẳng (d) cắt các đường thẳng (1), (2) lần lượt tại A và B. Tìm tọa độ của các điểm A, B
c) Hãy chứng tỏ rằng \(\widehat{AOB}=90^0\) (hai đường thẳng (1) và (2) vuông góc với nhau)
Bài 5.1 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập trang 68)
a) Hệ số góc của đường thẳng \(y=\dfrac{3x-5}{2}\) là :
(A) 3 (B) (-5) (C) \(\dfrac{3}{2}\) (D) \(-\dfrac{5}{2}\)
b) Hệ số góc của đường thẳng \(y=\dfrac{3-\sqrt{3}x}{5}\) là :
(A) 3 (B) \(\dfrac{3}{5}\) (C) \(-\sqrt{3}\) (D) \(-\dfrac{\sqrt{3}}{5}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến