Tìm \(x\) để căn thức sau có nghĩa :
a) \(\sqrt{-2x+3}\)
b) \(\sqrt{\dfrac{2}{x^2}}\)
c) \(\sqrt{\dfrac{4}{x+3}}\)
d) \(\sqrt{\dfrac{-5}{x^2+6}}\)
a) để căn thức có nghĩa \(\Leftrightarrow-2x+3\ge0\Leftrightarrow x\le\dfrac{3}{2}\)
b) để căn thức có nghĩa \(\Leftrightarrow\dfrac{2}{x^2}\ge0\Leftrightarrow x^2\ge0\Leftrightarrow x\ge0\)
c) để căn thức có nghĩa \(\Leftrightarrow\dfrac{4}{x+3}\ge0\Leftrightarrow x+3\ge0\Leftrightarrow x\ge-3\)
d) để căn thức có nghĩa \(\Leftrightarrow\dfrac{-5}{x^2+6}\ge0\Leftrightarrow x^2+6\ge0\Leftrightarrow x^2\ge-6\)(vô lý )
vạy để căn thức có nghĩa thì phương trình vô nghiệm
Bài 13 (Sách bài tập - tập 1 - trang 7)
Rút gọn rồi tính :
a) \(5\sqrt{\left(-2\right)^4}\)
b) \(-4\sqrt{\left(-3\right)^6}\)
c) \(\sqrt{\sqrt{\left(-5\right)^8}}\)
d) \(2\sqrt{\left(-5\right)^6}+3\sqrt{\left(-2\right)^8}\)
Bài 14 (Sách bài tập - tập 1 - trang 7)
Rút gọn các biểu thức sau :
a) \(\sqrt{\left(4+\sqrt{2}\right)^2}\)
b) \(\sqrt{\left(3-\sqrt{3}\right)^2}\)
c) \(\sqrt{\left(4-\sqrt{17}\right)^2}\)
d) \(2\sqrt{3}+\sqrt{\left(2-\sqrt{3}\right)^2}\)
Bài 15 (Sách bài tập - tập 1 - trang 7)
Chứng minh :
a) \(9+4\sqrt{5}=\left(\sqrt{5}+2\right)^2\)
b) \(\sqrt{9-4\sqrt{5}}-\sqrt{5}=-2\)
c) \(\left(4-\sqrt{7}\right)^2=23-8\sqrt{7}\)
d) \(\sqrt{23+8\sqrt{7}}-\sqrt{7}=4\)
Bài 17 * (Sách bài tập - tập 1 - trang 8)
Tìm \(x\), biết :
a) \(\sqrt{9x^2}=2x+1\)
b) \(\sqrt{x^2+6x+9}=3x-1\)
c) \(\sqrt{1-4x+4x^2}=5\)
d) \(\sqrt{x^4}=7\)
Bài 18 (Sách bài tập - tập 1 - trang 8)
Phân tích thành nhân tử :
a) \(x^2-7\)
b) \(x^2-2\sqrt{2}x+2\)
c) \(x^2+2\sqrt{13}x+13\)
Bài 19 (Sách bài tập - tập 1 - trang 8)
Rút gọn các phân tử :
a) \(\dfrac{x^2-5}{x+\sqrt{5}}\) ( với \(xe-\sqrt{5}\))
b) \(\dfrac{x^2+2\sqrt{2}x+2}{x^2-2}\) (với \(xe\pm\sqrt{2}\) )
Bài 21 (Sách bài tập - tập 1 - trang 8)
Rút gọn các biểu thức :
a) \(\sqrt{4-2\sqrt{3}}-\sqrt{3}\)
b) \(\sqrt{11+6\sqrt{2}}-3+\sqrt{2}\)
c) \(\sqrt{9x^2-2x}\) với \(x< 0\)
d) \(x-4+\sqrt{16-8x+x^2}\) với \(x>4\)
Bài 20 (Sách bài tập - tập 1 - trang 8)
So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi)
a) \(6+2\sqrt{2}\) và 9
b) \(\sqrt{2}+\sqrt{3}\) và 3
c) \(9+4\sqrt{5}\) và 16
d) \(\sqrt{11}-\sqrt{3}\) và 2
Tìm ĐKXĐ của:\(\sqrt{\dfrac{7+14x}{x^2+1}}\)
giúp mình vs mình thanks nhìu ạ(làm chi tiết ạ)
Bài 23 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính :
a) \(\sqrt{10}.\sqrt{40}\)
b) \(\sqrt{5}.\sqrt{45}\)
c) \(\sqrt{52}.\sqrt{13}\)
d) \(\sqrt{2}.\sqrt{162}\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến