Làm tròn các số sau đây :
a) Tròn chục : 5032,6 991,23
b) Tròn trăm : 59436,21 56873
c) Tròn nghìn : 107506 288097,3
a) Tròn chục 5032,6 \(\approx\) 5032,6 991,23 \(\approx\) 991,2 b) Tròn trăm 59436,21 \(\approx\) 59436,21 56873 \(\approx\) 56873,00 c) Tròn nghìn 107506 \(\approx\) 107506,000 288097,3 \(\approx\) 288097,300
Bài 95 (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Tìm giá trị gần đúng của chiều dài một lớp học với kết quả năm lần đo là : 10,27m, 10,25m, 10,28m, 10,26m, 10,23m
Bài 96 (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Tính chu vi và diện tích của một sân hình vuông có cạnh đo được kaf 12,4m (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) ?
Bài 97 (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Biết 1 inh - sơ (inch), kí hiệu "in" bằng 2,54 cm. Hỏi 1cm gần bằng bao nhiêu inh - sơ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?
Bài 98 (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Biết 1 mét gần bằng 3,28 "phút", kí hiệu "ft". Hỏi 1ft gần bằng bao nhiêu mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư) ?
Bài 99 (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân gần đúng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) :
a) \(1\dfrac{2}{3}\) b) \(5\dfrac{1}{7}\) c) \(4\dfrac{3}{11}\)
Bài 100 (Sách bài tập - tập 1 - trang 25)
Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai :
a) \(5,3013+1,49+2,364+0,154\)
b) \(\left(2,635+8,3\right)-\left(6,002+0,16\right)\)
c) \(96,3.3,007\)
d) \(4,508:0,19\)
Bài 101 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Ước lượng kết quả phép tính sau :
a) \(21608.293\)
b) \(11.032.24,3\)
c) \(762,40:6\)
d) \(57,80:49\)
Bài 102 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Điền vào bảng sau :
Bài 104 (Sách bài tập - tập 1 - trang 26)
Ta có thể áp dụng quy ước làm tròn số để cộng và trừ nhẩm các số nguyên và số thập phân. Ví dụ :
a) \(798+248=\left(800-2\right)+248\)
\(=\left(800+248\right)-2\)
\(=1048-2\)
\(=1046\)
b) \(7,31-0,96=7,31-\left(1-0,04\right)\)
\(=\left(7,31-1\right)+0,04\)
\(=6,31+0,04\)
\(=6,35\)
Theo các trên, em hãy tính nhẩm :
a) \(257+319\)
b) \(6,78-2,99\)
Bài 105 (Sách bài tập - tập 1 - trang 27)
Bốn mảnh đất A, B, C, D có diện tích lần lượt là \(196,75m^2;89,623m^2;127,02m^2;102,9m^2\)
a) Tính tổng diện tích bốn mảnh đất đó (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
b) Mảnh đất A rộng hơn mảnh đất B bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
c) Mảnh đất D hẹp hơn mảnh đất C bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
d) So sánh tổng diện tích hai mảnh đất A, B và tổng diện tích hai mảnh đất C, D
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến