Đáp án đúng: C
Phương pháp giải:
- Khối lượng bình đựng H2SO4 đặc tăng là khối lượng của H2O, tính được số mol H2O, số mol H và khối lượng H.
- Khối lượng bình đựng KOH tăng là khối lượng của CO2, tính được số mol CO2, số mol C và khối lượng C.
- Xét tổng khối lượng C và khối lượng H với khối lượng của X, kết luận X có O trong phân tử hay không.
- Tính khối lượng và số mol O.
- Gọi công thức phân tử của X là \({C_x}{H_y}{O_z}\).
\(x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O}\)
Kết luận công thức đơn giản nhất của X.
- Dựa vào tỷ khối của X so với khí O2, tính phân tử khối của X.
- Kết luận công thức phân tử của X.Giải chi tiết:- Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng của H2O.
\(\to {m_{{H_2}O}} = 1,89\,gam \to {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{1,89}}{{18}} = 0,105\,mol\)
\(\to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,105 = 0,21\,mol \to {m_H} = 0,21.1 = 0,21\,gam\)
- Khối lượng bình đựng KOH tăng chính là khối lượng của CO2.
\(\to {m_{C{O_2}}} = 6,16\,gam \to {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{6,16}}{{44}} = 0,14\,mol\)
\(\to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,14\,mol \to {m_C} = 0,14.12 = 1,68\,gam\)
Ta thấy: mC + mH = 1,68 + 0,21 = 1,89 < mX
→ Trong X có chứa O.
\({m_O} = {m_X} - {m_C} - {m_H} = 3,01 - 1,68 - 0,21 = 1,12\,gam \to {n_O} = \dfrac{{1,12}}{{16}} = 0,07\,mol\)
Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz
\(x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,14:0,21:0,07 = 2:3:1\)
Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H3O
Vì tỷ khối hơi của X so với khí oxi bằng 2,6875 \(\to {M_X} = 2,6875.32 = 86\)
\(\to (2.12 + 3.1 + 1.16)n = 86 \to n = 2\)
Vậy công thức phân tử của X là C4H6O2.
Chọn C.