Đáp án đúng: B
Phương pháp giải:
- Xét trong 0,16 mol hỗn hợp E:Từ số mol hỗn hợp và số mol NaOH ⟹ nX, nY ⟹ tỉ lệ nX : nY.- Xét m gam hỗn hợp E:Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)2C3H6 (a mol); (CH2=CHCOO)3C3H5 (b mol); CH2 (c mol)Đốt cháy E:(HCOO)2C3H6 + 5O2 → 5CO2 + 4H2O(CH2=CHCOO)3C3H5 + 12,5O2 → 12CO2 + 7H2OCH2 + 1,5O2 → CO2 + H2OTừ số mol O2 ⟹ phương trình (*)Từ số mol CO2 ⟹ phương trình (**)Từ tỉ lệ nX : nY ⟹ phương trình (***)Giải hệ tìm được a, b, c.Gọi số nhóm CH2 cần trả cho X, Y lần lượt là m và n (n phải chẵn do Y tạo bởi 1 axit).Lập phương trình mối liên hệ giữa m và n. Biện luận tìm giá trị m, n thỏa mãn.Từ đó tính được khối lượng muối của axit cacboxylic no.Lưu ý: Lượng chất ở 2 thí nghiệm khác nhau.Giải chi tiết:- Xét trong 0,16 mol hỗn hợp E:+) nhh E = nX + nY = 0,16 (1)+) nNaOH = 2nX + 3nY = 0,42 (2)⟹ nX = 0,06 và nY = 0,1 (mol)⟹ nX : nY = 3 : 5.- Xét m gam hỗn hợp E:Quy đổi hỗn hợp E thành (HCOO)2C3H6 (a mol); (CH2=CHCOO)3C3H5 (b mol); CH2 (c mol)Đốt cháy E:(HCOO)2C3H6 + 5O2 → 5CO2 + 4H2Oa → 5a → 5a(CH2=CHCOO)3C3H5 + 12,5O2 → 12CO2 + 7H2Ob → 12,5b → 12bCH2 + 1,5O2 → CO2 + H2Oc → 1,5c → c ⟹ nO2 = 5a + 12,5b + 1,5c = 0,5 (*)⟹ nCO2 = 5a + 12b + c = 0,45 (**)Mà nX : nY = 3 : 5 ⟹ 5a - 3b = 0 (***)Từ (*) (**) (***) ⟹ a = 0,015; b = 0,025; c = 0,075.Gọi số nhóm CH2 cần trả cho X, Y lần lượt là m và n (n phải chẵn do Y tạo bởi 1 axit).⟹ 0,015m + 0,025n = 0,075 ⟹ 3m + 5n = 15+ Nếu n = 0 ⟹ m = 5 (thỏa mãn) ⟹ không cần trả CH2 cho Y.+ Nếu n = 2 ⟹ m = 1,67 (loại).Muối của axit no gồm: HCOONa (0,03) và CH2 (0,075)⟹ mmuối = 3,09 gam.Như vậy tỉ lệ: 0,04 mol E tạo 3,09 gam muối của axit cacboxylic no.⟹ 0,16 mol …….. 12,36 gam.