Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen của các gen, tỉ lệ các kiểu gen dị hợp và đồng hợp
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Bước 2: Xét các phát biểu.
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\dfrac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)Giải chi tiết:Tần số alen: \({A_1} = {A_2} = {A_3} = {A_4} = \dfrac{1}{4}\)
→ Các kiểu gen đồng hợp:\({A_1}{A_1} = {A_2}{A_2} = {A_3}{A_3} = {A_4}{A_4} = {\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^2}\)
Các kiểu gen dị hợp: \(2 \times \dfrac{1}{4} \times \dfrac{1}{4} = \frac{1}{8}\)
(1) sai, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: \(C_4^2 + 4 = 10\)
(2) đúng.
Tỉ lệ kiểu hình:
Hoa trắng = \({\left( {\dfrac{1}{4}{A_4}} \right)^2} = \dfrac{1}{{16}}\)
Hoa hồng = \({\left( {\dfrac{1}{4}{A_3} + \dfrac{1}{4}{A_4}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{4}{A_4}} \right)^2} = \dfrac{3}{{16}}\)
Hoa vàng = \({\left( {\dfrac{1}{4}{A_2} + \dfrac{1}{4}{A_3} + \dfrac{1}{4}{A_4}} \right)^2} - {\left( {\dfrac{1}{4}{A_3} + \dfrac{1}{4}{A_4}} \right)^2} = \dfrac{5}{{16}}\)
→ Hoa đỏ = \(1 - \dfrac{1}{{16}} - \dfrac{3}{{16}} - \dfrac{5}{{16}} = \dfrac{7}{{16}}\)
(3) đúng, hoa đỏ × hoa hồng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4 → 8 sơ đồ lai.
(4) đúng.
Cây hoa vàng: \(\dfrac{1}{{16}}{A_2}{A_2}:\dfrac{1}{8}{A_2}{A_3}:\dfrac{1}{8}{A_2}{A_4} \to 1{A_2}{A_2}:2{A_2}{A_3}:2{A_2}{A_4} \leftrightarrow 3{A_2}:1{A_3}:1{A_4}\)
Cây hoa hồng: \(\dfrac{1}{{16}}{A_3}{A_3}:\dfrac{1}{8}{A_3}{A_4} \to 1{A_3}{A_3}:2{A_3}{A_4} \leftrightarrow 2{A_3}:1{A_4}\)
Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lai với tất cả các cây hoa hồng: \(\left( {3{A_2}:1{A_3}:1{A_4}} \right)\left( {2{A_3}:1{A_4}} \right) \leftrightarrow 9{A_2} - :5{A_3} - :1{A_4}{A_4}\)