Chia hỗn hợp X gồm hai kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hoà tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là A. 1,56 gam. B. 1,8 gam. C. 2,4 gam. D. 3,12 gam.
Dẫn V lít hỗn hợp X (đktc) gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro qua Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,25 mol hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 23. Hiđro hóa hoàn toàn lượng Y trên cần vừa đủ 0,9 gam H2. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng nước Br2 dư, khối lượng Br2 phản ứng tối đa là A. 56 gam. B. 60 gam. C. 48 gam. D. 96 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C4H2 (mạch hở) và 0,6 mol H2. Nếu nung X một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với hiđro bằng 16. Cho Y qua dung dịch brom dư thì số gam brom tối đa tham gia phản ứng là A. 64. B. 56. C. 80. D. 72.
Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam hỗn hợp X gồm hai ankan A, B thu được 0,2 mol CO2. Biết tỉ lệ số mol A : B = 2 : 7. Công thức phân tử của A, B lần lượt là: A. C2H6 và C5H12 B. CH4 và C4H10 C. C2H6 và C7H16 D. CH4 và C5H12
Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt III và muối đồng II) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là: A. 368,1 gam B. 423,2 gam C. 497,5 gam D. 533,7 gam
Hòa tan hết m gam hỗn hợp T gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa 0,19 mol HNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được 5,824 lít hỗn hợp khí X ở đktc gồm NO, H2 và N2 với tỉ lệ mol tương ứng là 10:13:3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho dung dich NaOH dư vào dung dịch Y thì thấy có 1,63 mol NOH tham gia phản ứng, đồng thời có 11,6 gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là: A. 17,6 B. 16,4 C. 14,5 D. 18,16
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 và 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy có 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là: A. 18,4 B. 21,24 C. 25,6 D. 24,6
Đun nóng 18,4 gam hỗn hợp X gồm axit butanoic và metanol có tỉ lệ mol là 1 : 3 với H2SO4 đặc xúc tác sau phản ứng thu được 9,18 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa?
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,41 mol HNO3 thu được dung dịch Y và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 tỉ lệ mol tương ứng 5:13 (đktc, không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Cu dư vào dung dịch Y thì thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Khối lượng Cu đã tham gia phản ứng là: A. 7,68 B. 9,6 C. 9,28 D. 10,56
X là hỗn hợp gồm CuS, FeS, FeS2 và S. Người ta đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam X bằng khí O2 dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và hỗn hợp rắn Y có khối lượng ít hơn khối lượng X là 2,08 gam. Mặt khác, cho 19,68 gam X trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2. Giá trị của V là: A. 19,488 B. 18,816 C. 18,368 D. 21,056
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến