1. C. Oxi là chất khí có khả năng tan ít trong nước.
2. B. lượng oxi trong bình nhiều hơn ngoài không khí.
3. B. oxi tan ít và không phản ứng với nước.
4. B. nitơ.
5. C. oxi và một nguyên tố hóa học khác.
6. D. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (cacbonic ; CO; hơi nước; khí hiếm…).
7. A. Thể tích nitơ lớn hơn thể tích oxi.
8. D. lưu huỳnh tác dụng với oxi.
9. B. nitơ, oxi và một số chất khí khác.
10. B. 72,73%; 69,57%; 50,0%.
\(\begin{gathered} \% mO/C{O_2} = \frac{{16.2}}{{12 + 16.2}}.100\% = 72,73\% \hfill \\ \% mO/N{O_2} = \frac{{16.2}}{{14 + 16.2}}.100\% = 69,57\% \hfill \\ \% mO/S{O_2} = \frac{{16.2}}{{32 + 16.2}}.100\% = 50,00\% \hfill \\ \end{gathered} \)
11. A: S (lưu huỳnh).
12. B. cung cấp thêm khí oxi .
13. C. một hỗn hợp.
14. A. Khối lượng của 1 lít khí $CO_2$ lớn hơn khối lượng của 1 lít khí $O2$
15. C. cung cấp thêm khí oxi cho cá.
16. C. Oxi là chất khí tan ít trong nước.
17. A. $4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
18. A: đồng.
\(\% mO/RO = \dfrac{{16}}{{R + 16}}.100\% = 20\% \to R = 64 \to Cu\)
19. B. Oxi là đơn chất kim loại hoạt động hoá học rất mạnh.
20. A. $P, CH_4, Al$
PTHH:
\(4P + 5{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2{P_2}{O_5}\)
$C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O$
$4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2A{l_2}{O_3}$
21. A. $Cu_2O$
22. D. CO (thật ra câu này chưa chính xác hẳn vì sau này CO là oxit trung tính).