Đáp án:
Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn: là Na
Vị trí của Na trong bảng hệ thống tuần hoàn:
+ Ô: 11
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: IA
Tính chất cơ bản của Na:
II. Tính chất vật lí & nhận biết
1. Tính chất vật lí:
- Kim loại kiềm màu trắng – bạc, nhẹ, rất mềm, dễ nóng chảy.
- Có khối lượng riêng là 0,968 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 97,830C và sôi ở 8860C.
2. Nhận biết
- Đốt cháy các hợp chất của Natri sẽ cho ngọn lửa có màu vàng.
III. Tính chất hóa học
- Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
4Na + O2 2Na2O
2Na + Cl2 2NaCl
- Khi đốt trong không khí hay trong oxi, Na cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
b. Tác dụng với axit
- Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
c. Tác dụng với nước
- Natri đều tác dụng mãnh liệt với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
d. Tác dụng với hidro
- Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hidrua.
2Na (lỏng) + H2 (khí) 2NaH (rắn)
IV. Điều chế
- Điện phân muối halogenua hay hidroxit nóng chảy.
2NaCl 2Na + Cl2↑
* Cho mình hay nhất đi bạn