* Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ , bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi kèm đó.
* Phó từ gồm 2 loại lớn :
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ :
+ Quan hệ thời gian :
Ví dụ: Đã , đang , sắp , đương , từng...( đã học , từng xem , đang giảng bài...)
+ Chỉ mức độ :
Ví dụ: Rất, hơi, khá...(rất giỏi , hơi lạnh , khá xinh...)
+ Chỉ sự tiếp diễn tương tự :
Ví dụ: Còn, cũng, vẫn, lại, đều...( cũng nói , vẫn cười , đều tốt )
+ Chỉ sự phủ định :
Ví dụ: Không, chưa...( chưa làm bài , không đi chơi...)
+ Chỉ sự cầu khiến :
Ví dụ: Hãy, đừng, chớ…( hãy trật tự , đừng trèo cây...)
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ :
+ Bổ sung về mức độ :
Ví dụ: Lắm, quá, cực kì...(Tốt lắm , đẹp quá , hay cực kỳ...)
+ Chỉ khả năng :
Ví dụ: Được...(Nói được , ăn được ...)
+ Chỉ kết quả và hướng :
Ví dụ: Mất, ra, đi...(Chạy mất , bay mất , ...)