A.You ought to have handed in this assignment two days ago. B.You must have handed in this assignment two days ago. C.You should have been supposed to hand in this assignment two days ago. D.You may have handed in this assignment two days ago.
Động từ khuyết thiếuGiải chi tiết:must have Ved/V3: chắn hẳn đã làmshould/ought to have Ved/V3: đáng lẽ ra nên làm nhưng đã không làmmay have Ved/V3: có lẽ là đãTạm dịch: Bạn đáng lẽ ra nên xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước.= A. Đáng lẽ ra bạn nên xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước.B. Bạn chắc hẳn là đã xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. => sai về nghĩaC. sai ở “have been supposed”D. Bạn có lẽ là đã xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. => sai về nghĩa