Đáp án đúng: A
Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở PBước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1 thông qua tần số alen của PQuần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen \({p_A} = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\) Bước 3: Cho các cá thể mắt đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên và tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con.Giải chi tiết:Giả sử cấu trúc di truyền ở P: (0,9 – x)AA: xAa:0,1aaCác con mắt đỏ giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ mắt trắng thu được là: \(0,9 \times {\left( {\frac{x}{{0,9}}} \right)^2} \times \frac{1}{4}\)Ở F1, \(aa = 0,1aa + 0,9 \times {\left( {\frac{x}{{0,9}}} \right)^2} \times \frac{1}{4} = 0,2 \to x = 0,6\) (Aa × Aa → 1/4aa)Cấu trúc di truyền ở P: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa → tần số alen: \({p_A} = 0,3 + \frac{{0,6}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,4\)→ Do tần số alen không đổi nên ở F1 tần số alen: \({q_a} = 0,4 = 0,2 + \frac{{A{a_{{F_1}}}}}{2} \to A{a_{{F_1}}} = 0,4\)→ Cấu trúc di truyên ở F1: 0,4AA:0,4Aa:0,2aaNếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên: (0,4AA:0,4Aa) × (0,4AA:0,4Aa) ↔(1AA:1Aa) × (1AA:1Aa)↔ (3A:1a) × (3A:1a)Thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9AA:6Aa:1aa → 15 đỏ : 1 trắng.