1, B – seeing (look forward + to Ving: mong chờ chuyện gì)
2, C – though (dùng để chỉ sự đối lập ở hai vế câu, câu có 1 mệnh đề độc lập – mệnh đề 1 và 1 mệnh đề phụ thuộc – mệnh đề 2 nên không thể điền “but” mà cần “though”)
3, D – goes on (câu điều kiện loại 1)
4, C – went (câu điều kiện loại 2, do có dấu hiệu “would have”)
5, C – qualified (adj – đủ khả năng, điều kiện)
6, B – for (apologize sb for doing sth: xin lỗi ai vì đã làm gì)
7, A – Thank you. Hope you will drop in (Cảm ơn. Mong bạn sẽ ghé thăm)
8, C – fibers (n- chất xơ)
9, D – the meeting was
10, B – improved (có phần gạch chân phát âm là /d/ các từ còn lại thì có phát âm là /id/)
11, B – delicious (từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1)
12, A -> has
Chúc bạn học tốt nhé!!!