Bản chất liên kết hóa học của NaH.
Nguyên tố Y có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau: Tổng số khối của 4 đồng vị là 244 Tổng số nơtron của đồng vị 3 và 4 lớn hơn số nơtron đồng vị 1 là 40 hạt. Hiệu số số khối của đồng vị 4 và 2 bằng hiệu số số khối của đồng vị 3 và 1. Tổng số số phần tử của đồng vị 1 và 4 lớn hơn tổng số số hạt không mang điện của đồng vị 2 vầ 3 là 112. Số khối của đồng vị 4 bằng 35,556% tổng số số khối của 3 đồng vị kia. Các đồng vị 1,2,3,4 lần lượt chiếm 68,27%; 26,10%; 3,59%; 2,04% tống số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Y.
X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy 15,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,615 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau và hỗn hợp gồm a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,4. B. 2,5. C. 2,6. D. 2,3.
Cho 5,6 gam CaO vào nước thu được 200ml dung dịch Ca(OH)2 sau đó sục 0,56 lít khí CO2 vào Ca(OH)2. a, Viết phương trình phản ứng. b, Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2. c, Tính khối lượng sản phẩm sau khi sục khí CO2.
Đốt cháy hoàn toàn 15,06 gam hỗn hợp X gồm C3H6(OH)2, C2H5OH, C6H12O6, HOOC-CH2-COOH cần vừa đủ 15,68 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch giảm m gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là: A. 23,58. B. 19,04. C. 18,62. D. 26,60.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H10O4, chỉ có 1 loại nhóm chức. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp chất rắn khan Z. Cho Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2 axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT > 110 g/mol). Số đồng phân cấu tạo của X là: A. 2 B. 3 C. 6 D. 9
Cho 24,195 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeO, AlCl3 vào 200 gam dung dịch chứa HCl 26,28% và KNO3 12,12%, thu được dung dịch Y và khí NO duy nhất. Dung dịch Y hòa tan tối đa 9,24 gam Fe, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và hỗn hợp gồm a mol NO và 0,06 mol H2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cô cạn Z, thu được 91,695 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của AlCl3 trong hỗn hợp X là A. 25%. B. 26%. C. 27%. D. 28%.
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH C. CH2=CHCOONH4. D. H2NCH2COOCH3.
Nung nóng 11,12 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Mg ngoài không khí, thu được 15,12 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan toàn bộ lượng X trên bằng dung dịch chứa 0,56 mol HCl, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào Y thu được 81,98 gam kết tủa và khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol ion Fe2+ có trong Y là A. 0,05. B. 0,07. C. 0,06. D. 0,08
Cho sơ đồ chuyển hóa và các phát biểu dưới đây: C3H6 + Br2 → A (+dd NaOH) → B (+O2, Cu) → D (+dd AgNO3/NH3) → E (+HCl) → F (+CH3OH, xt, nhiệt độ) → G (Đa chức). (1) C3H6 có CTCT là CH2=CH-CH3 (2) C3H6 có CTCT là xiclopropan (3) B là ancol hai chức (4) D là hợp chất tạp chức (5) F là hợp chất tạp chức (6) G có CTCT là CH3OOC-CH2-COOCH3 Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến