Tổng số hạt nguyên tử của nguyên tố R là 115. Số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 25 hạt. a) Tìm số hạt mỗi loại và tính số khối b) Lập tỉ lệ hạt nơ tron và proton trong nhân. Nhận xét
Nguyên tử X có tổng số hạt là 52. Biết số hạt ở vỏ ít hơn số hạt trong nhân là 18 a) Tìm tên X và số khối b) Cho 6,72 lít khí X ( đktc ) tác dụng vừa đủ với Kali. Tính khối lượng muối thu được
Cho hai nguyên tố X, Y có tổng số hạt p,n,e lần lượt là 16 và 58. Số nơ tron trong nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị Xác định kí hiệu nguyên tố X, Y
Hỗn hợp X gồm (CHO)2, C2(CHO)2, HOOC-C≡C-COOH và (COOH)2; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 32,4 gam Ag. Trung hòa hết m gam X cần dùng 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hết hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng vừa đủ 0,457 mol O2, thu được 0,532 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0.
Cho hỗn hợp X gồm (CHO)2, C2(CHO)2, HOOC-C≡C-COOH; (COOH)2; Y là một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Trung hòa hết m gam X cần dùng 50 ml dung dịch KOH 1M. Đốt cháy hết hỗn hợp Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng vừa đủ 10,2368 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm chứa 23,408 gam CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với A. 7,0. B. 8,0. C. 9,0. D. 10,0.
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnCl2, Na2SO4, MgSO4. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Cu kim loại, số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là: A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp các oxit Fe2O3, CuO, Fe bằng khí CO thu được 15,2 gam chất rắn và khí CO2. Tìm thể tích khí CO2 (đktc).
Bản chất liên kết hóa học của NaH.
Nguyên tố Y có 4 loại đồng vị có các đặc điểm sau: Tổng số khối của 4 đồng vị là 244 Tổng số nơtron của đồng vị 3 và 4 lớn hơn số nơtron đồng vị 1 là 40 hạt. Hiệu số số khối của đồng vị 4 và 2 bằng hiệu số số khối của đồng vị 3 và 1. Tổng số số phần tử của đồng vị 1 và 4 lớn hơn tổng số số hạt không mang điện của đồng vị 2 vầ 3 là 112. Số khối của đồng vị 4 bằng 35,556% tổng số số khối của 3 đồng vị kia. Các đồng vị 1,2,3,4 lần lượt chiếm 68,27%; 26,10%; 3,59%; 2,04% tống số nguyên tử. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Y.
X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy 15,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 0,615 mol O2. Mặt khác, đun nóng 15,9 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau và hỗn hợp gồm a gam muối A và b gam muối B (MA > MB). Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,28 gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí H2 thoát ra ở đktc. Giá trị của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,4. B. 2,5. C. 2,6. D. 2,3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến