Thực dân pháp nổ súng xâm lược nước ta vào ngày 1 tháng 9 năm 1858
- Ngày 1/9/1858: quân Pháp nổ súng xâm lược nước ta
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau: a) ; b) c) d) e) f) g) h) i) k) l) m) n) Bài 2: Cho hệ phương trình: a) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có 1 nghiệm là (x; y) = ( 2; -1 ). b) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có duy nhất nghiệm? Hệ phương trình vô nghiệm ? Bài 3: Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm A(2;-2) và B(-1;3). Bài 4: Cho hệ phương trình : (I) a) Giải hệ phương trình khi m = 1 b) Xác định giá trị của m để nghiêm ( x0 ; y0) của hệ phương trình (I) thỏa điều kiện : x0 + y0 = 1 Bài 5: Cho phương trình 2x + y = 5 (1) Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) và biểu diễn hình học tập nghiệm của nó. Bài 6: Cho hÖ ph¬ng tr×nh (I) tìm k để hệ (I) có nghiệm (2; 1). Bài 7: Cho hệ phương trình Xác định m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất? Bài 8: Cho hệ phương trình a) Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất, vô số nghiệm b) Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm x < 0, y > 0 Bài 9: Cho hệ phương trình sau: ( n là tham số) a) Giải hệ với n = 1 b) Tìm giá trị n để hệ vô nghiệm . c) Tìm n để hệ có nghiệm thỏa mãn x - 2y = 1 Bài 10: Cho hệ phương trình sau: ( t là tham số) a) Giải hệ với t = - 1 b) Tìm t để hệ có một nghiệm duy nhất. c) Tìm t để hệ có nghiệm thỏa mãn x - y = 2 Bài 11: Cho hệ phương trình sau: (k là tham số) a) Giải hệ với k = -1 b) Tìm k để hệ có vô số nghiệm. c) Tìm k để hệ có nghiệm thỏa mản x + y = 5 Bài 12: Cho phương trình : 2x + y = 5 (1) 1) Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình (1) 2) Xác định a để cặp số (–1 ; a) là nghiệm của phương trình (1). Bài 13: Cho hệ phương trình: a) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình có duy nhất nghiệm? b) Với giá trị nào của n thì hệ phương trình vô nghiệm ? II.GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH * Dạng toán tìm số 1. Tìm hai số biết rằng bốn lần số thứ hai cộng với năm lần số thứ nhất bằng 18040 và ba lần số thứ nhất hơn hai lần số thứ hai là 2002. 2. Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 28 và nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 3 và số dư là 4. 3. Tìm hai số tự nhiên biết rằng: Tổng của chúng bằng 1012. Hai lần số lớn cộng số nhỏ bằng 2014. 4. Tổng các chữ số của 1 số có hai chữ số là 9. Nếu thêm vào số đó 63 đơn vị thì số thu được cũng viết bằng hai chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại. Hãy tìm số đó? * Toán diện tích 1. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46 mét, nếu tăng chiều dài 5 mét và giảm chiều rộng 3 mét thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu ? * Toán vận tốc 1. Một ô tô đự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy mỗi giờ nhanh hơn 10km thì đến B sớm hơn 3 giờ. Nếu xe chạy chậm hơn mỗi giờ 10km thì đến B chậm mất 5 giờ. Tính vận tốc của xe và quảng đường AB. 2. Hai tỉnh A và B cách nhau 200km. Một ôtô đi từ A đến B, cùng một lúc một ôtô thứ 2 đi từ B đến A . Sau 5 giờ chúng gặp nhau. Biết vận tốc ôtô đi từ A lớn hơn vận tốc ô tô đi từ B là 2 km/h. Tính vận tốc của mỗi ôtô? 3. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc từ hai tỉnh A và B cách nhau 150 km đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 30 phút. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ A lớn hơn vận tốc của ô tô đi từ B là 20 km/h. * Toán năng suất Hai vòi cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 2 giờ 55 phút thì đầy bể. Nếu để chảy một mình thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai là 2 giờ. a) Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể. b) Hỏi nếu vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ rồi đóng lại thì vòi thứ hai chảy trong bao lâu thì đầy bể?
ĐỀ 1 A. SỐ TỰ NHIÊN Câu 1: Tính nhanh(nếu có thể) a) 35.273+3 mũ 3.35 b) 36.2020 - 2020.26 Câu 2: Tìm x biết: a)12.x-33=3 mũ 3.3 mũ2 b)541+(218-x)=735 c) (24x+5 mũ 3)-4.5 mũ 4=5 mũ 4 d) 1 + 2 +…+ x = 55 Câu 3: Bài toán giải Bài 1:Tìm một số tự nhiên n nhỏ nhất có ba chữ số, biết rằng số đó chia cho 5 có dư là 2; chia cho 7 có dư là 4. Bài 2: Cô giáo có 133 quyển vở; 80 bút bi, 170 tập giấy. Sau khi chia đều thành các phần còn dư 13 quyển vở; 8 bút bi và 2 tập giấy. Tính số phần và mỗi thứ trong một phần. B .SỐ NGUYÊN Câu 4: Thực hiện phép tính(nhanh nếu có thể) a) 45 - 9.(13 + 5) b)-(-256)+(-156)-324+32 c) 237.(-26) + 26.137 d) 57.(43 – 36) – 43. (36 + 57) Câu 5: Tìm x Z biết a) 3x – (– 36 ) = – 27 b) /x+25/-12=27 c)4./x+1/=/-20/ d) (-x+1).(x-2)=0 C. HÌNH HỌC Câu 2: Cho ba điểm thẳng hàng A; B; C với AB = 8cm; BC = 3cm. Gọi d là trung điểm của đoạn thẳngAB. Tính độ dài đoạn DC. Câu 2: Trên tia Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB = 4,5cm, AC = 9cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng BC. b) Chứng tỏ B là trung điểm của đoạn thẳng AC. c) Trên tia đối của tia Ax lấy điểm I sao cho A là trung điểm của IB. Tính IC.
Giải nhanh giúp em mấy câu này vs ạ sẽ vote 5* cho đáp án đúng
Câu 71: Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép? A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ. B. Trong cùng điều kiện như nhau , sắt nhiễm từ mạnh hơn thép. C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép. D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép. Câu 72: Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau: A. Đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực từ tác dụng lên nó B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. C. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ D. Khung dây có dòng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. Câu 73: Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có dòng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. B. Đầu có dòng điện đi vào là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc. C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam. Câu 74: Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất : A. Nhôm. B. Thép. C. Sắt non. D. Đồng. Câu 75: Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định: A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây. C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm. D. Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. Câu 76: Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải: A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép. B. Tăng số vòng của ống dây. C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây. D. Kết hợp cả 3 cách trên. Câu 77: Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dòng điện. Lực từ sẽ làm cho khung dây quay khi: A. Mặt phẳng khung đặt vuông góc với các đường sức từ. B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ. C. Mặt phẳng khung đặt không vuông góc với các đường sức từ. D. Cả A, B và C đều sai. Câu 78: Có thể dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều: A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện. B. Hai cực của ống dây khi biết chiều dòng điện. C. Dòng điện trong ống dây khi biết chiều đường sức từ. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 79: Vì sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn, ta phải dùng nam châm điện để tạo ra từ trường? A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo. B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh. C. Vì nam châm điện gọn nhẹ. D. Một câu trả lời khác. Câu 80: Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dòng điện chạy qua ( hình dưới ). Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam. B. Đường sức từ trong lòng ống dây có chiều đi từ phải sang trái. C. Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 81: Ống dây MN có lõi sắt, có dòng điện chạy qua ( hình dưới ).Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chiều dòng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A . B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc. C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam. D. Cả 3 phát biểu trên đều sai. Câu 82: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình dưới) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trên xuống dưới. D. Từ dưới lên trên. Câu 83: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình dưới ) có chiều: A. Từ phải sang trái. B. Từ trái sang phải. C. Từ trước ra sau. D. Từ sau đến trước Câu 84: Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi ta đóng khoá K? A. Kim nam châm bị ống dây hút. B. Kim nam châm bị ống dây đẩy. C. Kim nam châm vẫn đứng yên. D. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o , cuối cùng bị ống dây hút. Câu 85: Hình bên mô tả khung dây dẫn có dòng điện chạy qua được đặt trong từ trường, trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vuông góc với đường sức từ. Ở vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng? A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ. B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó không quay. C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung. D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà do quán tính. Câu 86: Một ống dây có dòng điện chạy qua được đặt gần một kim nam châm ( hình bên ). Người ta thấy kim nam châm đứng yên. Nếu đặt vào trong lòng ống dây một lõi sắt non thì: A. Kim nam châm vẫn đứng yên. B. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. C. Kim nam châm quay ngược chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây. D. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ nhưng không dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.
Các bạn làm hộ mình nhé Tím số nguyên x
Câu 2. Vận tốc truyền âm trong nước là 1500 m/s. Nếu khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm là 25m thì người ta có thể nghe rõ tiếng vang không?
x/3 = 5/y giúp mình với các bạn ơi
Soạn bài lời văn và đoạn văn tự sự
1/ Nhiệt độ không khí vào mùa đông từ bắc vào nam như thế nào? 2/ Nhiệt độ không khí vào mùa hạ từ bắc vào nam như thế nào? Mong các bạn giúp dỡ
: Tính các tổng sau: a) [(-23) + (-14)] + (-20) b) 555 - (-333) -100 - 88 c) -(-229) + (-219) - 420 + 12 d) 300 - (-200) - (-122) + 1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến