Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam tinh bột rồi cho toàn bộ sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc, thu được là 32,4 gam kim loại bạc. Hiệu suất của phản ứng tráng bạc là A. 100,0 %. B. 75,5 %. C. 75,0 %. D. 80,0 %.
$(C6H10O5)n\rightarrow nC6H12O6$
Glucozo + 2AgNO3 = 2Ag
nAg=0,3
Vậy nGlucozo = 0,15
Vậy hiệu suất là 0,15/0,2=75%
Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để A. sản xuất xà phòng và etanol. B. sản xuất etanol. C. sản xuất xà phòng và glixerol. D. sản xuất etanol và glucozơ.
Số nhóm -OH trong phân tử glucozơ (C6H12O6) là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho 25 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,10 M. B. 0,40 M. C. 0,30 M. D. 0,20 M.
Axit panmitic có công thức là A. C15H31COOH. B. C15H29COOH. C. C17H33COOH. D. C17H35COOH.
Trong điều kiện thích hợp glucozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra sobitol? A. H2. B. Cu(OH)2. C. H2O. D. AgNO3/NH3.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết rằng b – c = 4a. Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 52,6. B. 53,2. C. 42,6. D. 57,2.
Để phân biệt etanol với glixerol, ta có thể dùng A. axit axetic. B. NaOH. C. Cu(OH)2. D. kim loại Cu.
Hợp chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH3
Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo thành A. CO2 và H2O. B. C2H5OH và H2O. C. C2H5OH và O2. D. C2H5OH và CO2.
Propilen (C3H6) tác dụng với HBr thu được chất X. Công thức phân tử của X là A. C3H5Br. B. C3H7Br. C. C2H5Br. D. C3H6Br2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến