Cho hỗn hợp M gồm 5 chất Fe, Cu, Al, CuO, FeO. Hãy trình bày các phương pháp hóa học để chứng minh sự có mặt của từng chất trong hỗn hợp M.Các chất lần lượt được nhận ra là:A.Al, Fe, Cu, CuO, FeO, AgB.Al, Fe, Ag, FeO, CuO, CuC.Al, Fe, Cu, Ag, FeO, CuOD.Al, Fe, Cu, FeO, CuO, Ag
Bản chất lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân là:A.Lực tĩnh điệnB.Lực hấp dẫnC.Lực điện từD.Lực tương tác mạnh
Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \). Hạt nhân \({}_3^6Li \) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 MeV. Hạt α và hạt nhân \({}_1^3H \) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng θ = 150 và φ = 300. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?A.thu 1,52 MeV. B.tỏa 1,66 MeV. C.thu 1,66 MeV. D.tỏa 1,52 MeV.
Hạt \( \alpha \) có động năng \(6,3{ \rm{ }}MeV \) bắn vào một hạt nhân \(_4^9Be \) đứng yên, gây ra phản ứng \( \alpha + _4^9Be \to _6^{12}C + n \). Cho biết phản ứng tỏa ra một năng lượng \(5,7{ \rm{ }}MeV \) , động năng của hạt C gấp 5 lần động năng hạt n. Động năng của hạt nhân n làA.9,8 MeVB.9 MeVC.10 MeVD.2 MeV
Hạt nhân \( \alpha \) có động năng \(5,3{ \rm{ }}MeV \) bắn phá hạt nhân \(_4^9Be \) đứng yên và gây ra phản ứng: \( \alpha + _4^9Be \to X + n \). Hai hạt sinh ra có phương véctơ vận tốc vuông góc với nhau. Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là \(5,6791{ \rm{ }}MeV \) , khối lượng của các hạt \({m_ \alpha } = { \rm{ }}3,968{m_n};{ \rm{ }}{m_X} = { \rm{ }}11,8965{m_n} \) . Động năng của hạt X làA. 0,92 MeVB.0,95 MeVC.0,84 MeVD.0,75 MeV
Cho hợp chất:Chất này thuộc loại hợp chất nào? Viết phương trình phản ứng điều chế chất đó từ hai chất trong sơ đồ trên.A.MuốiB.EsteC.AxitD.Rượu
Cho số phức z có điểm biểu diễn trong mặt phẳng tọa độ Oxy là điểm \(M \left( {3; - 5} \right) \). Xác định số phức liên hợp \( \overline z \) của z .A.\(\overline z = 3 + 5i\). B.\(\overline z = - 5 + 3i\). C.\(\overline z = 5 + 3i\) D.\(\overline z = 3 - 5i\).
Cho hình chóp S.ABC có mỗi mặt bên là một tam giác vuông và \(SA = SB = SC = a \). Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AC, BC; D là điểm đối xứng của S qua P. I là giao điểm của đường thẳng AD với mặt phẳng (SMN). Tính theo a thể tích của khối tứ diện MBSI.A.\(\dfrac{{{a^3}}}{{12}}\). B.\(\dfrac{{{a^3}}}{{36}}\). C.\(\dfrac{{{a^3}}}{6}\). D.\(\dfrac{{\sqrt 2 {a^3}}}{{12}}\).
Cho số nguyên dương n thỏa mãn \({ \log _2} \dfrac{1}{2} + { \log _2} \dfrac{1}{4} + { \log _2} \dfrac{1}{8} + ... + { \log _2} \dfrac{1}{{{2^n}}} = - 12403 \). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau.A.\(166 < n < 170\). B.\(131 < n < 158\). C.\(n > 207\). D.\(n < 126\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng \( \left( \alpha \right) \) có phương trình \(2x + y - z - 1 = 0 \) và mặt cầu (S) có phương trình \({ \left( {x - 1} \right)^2} + { \left( {y - 1} \right)^2} + { \left( {z + 2} \right)^2} = 4 \). Xác định bán kính r của đường tròn là giao tuyến của \( \left( \alpha \right) \) và mặt cầu (S).A.\(r = \dfrac{{2\sqrt 3 }}{3}\).B.\(r = \dfrac{{2\sqrt 7 }}{3}\).C.\(r = \dfrac{{2\sqrt {15} }}{3}\). D.\(r = \dfrac{{2\sqrt {42} }}{3}\).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến