Amin X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 0,475 mol O2, thu được 0,05 mol N2 và 19,5 gam hỗn hợp CO2, H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C3H9N. C. C2H7N. D. C4H11N.
nCO2 = u và nH2O = v
—> 44u + 18v = 19,5
Bảo toàn O: 2u + v = 0,475.2
—> u = 0,3 và v = 0,35
nC = nCO2 = 0,3
nH = 2nH2O = 0,7
nN = 2nN2 = 0,1
—> C : H : N = 3 : 7 : 1
X là C3H7N.
Từ các sơ đồ phản ứng sau: 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2 X3 + CO2 → X4 X3 + X4 → X5 + X2. 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl. Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 là
A. KHCO3, K2CO3, FeCl3. B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
C. KOH, K2CO3, FeCl3. D. NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Ba dung dịch: metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala-Gly) đều phản ứng được với
A. Dung dịch NaNO3. B. Dung dịch NaCl.
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HCl.
Este X mạch hở có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brôm đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2.
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2.
C. CH3CH2COOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2.
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaC2 và Al4C3:
Vậy khí Y là:
A. C2H4. B. C2H6. C. CH4. D. C2H2.
Cho 51,75 gam bột kim loại M hóa trị II vào 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 51,55 gam hỗn hợp kim loại. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Pb.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến