Một hệ sinh thái điển hình được cấu trúc bởi các thành phần sau đây:1. Sinh vật sản xuất2. Sinh vật tiêu thụ3. Sinh vật phân hủy4. Các chất vô cơ (CO2,O2, H2O, CaCO3, …)5. Các chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit, vitamin, enzim, hoocmon, …)6. Các yếu tố khí hậu (nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, lượng mưa, …)Số phương án đúng làA. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Có bao nhiêu dạng tập hợp sinh vật sau đây được coi là quần xã?1. Những con ếch sống trong ao, hồ.2. Một đám ruộng lúa.3. Một ao cá nước ngọt.4. Những loài sinh vật cùng sống trong một vườn bách thú.5. Những loài sinh vật cùng sống trên một cây đại thụ.6. Các loài sinh vật sống trong sa mạc.7. Những cây phong lan được chăm sóc trong một khu vườn phong lan rộng lớn ở Đà Lạt.8. Các loài sinh vật sống trong một cái ao và trên bờ ao.9. Các loài sinh vật sống trong con sông Hồng.A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Quá trình biến đổi năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vậtA. sinh vật phân giải. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. sinh vật sản xuất.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng λ = 5.10-7 m, màn ảnh cách màn chứa hai khe 2 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 17 mm đối xứng qua VSTT thì số vân sáng quan sát được là:A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.
Tia tử ngoạiA. không có tác dụng nhiệt. B. cũng có tác dụng nhiệt. C. không làm đen phim ảnh. D. tác dụng làm đen phim ảnh yếu hơn ánh sáng khả kiến.
Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X = 90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp làA. 100. B. 190. C. 90. D. 180.
Một phân tử ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi 1 lần đã tạo ra hai phân tử ADN con có thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nuclêôtit hoàn toàn giống nhau và giống phân tử ADN mẹ ban đầu. Nguyên nhân làA. enzim ADN pôlimeraza chỉ có thể tổng hợp mạch bổ sung theo chiều từ 5’ đến 3’. B. quá trình tổng hợp ADN diễn ra theo đúng nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T, G liên kết với X. C. hai mạch mới của phân tử ADN được tổng hợp đồng thời và theo chiều ngược với nhau. D. trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN mẹ để tạo hai phân tử ADN con đã không xảy ra đột biến.
Loại ARN nào sau đây có hiện tượng cắt bỏ intron rồi nối các exon với nhau?A. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực. B. mARN trưởng thành của sinh vật nhân thực. C. mARN sơ khai của sinh vật nhân sơ. D. mARN trưởng thành của sinh vật nhân sơ.
Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên làA. A = T = 360; G = X = 840. B. A = T = 306; G = X = 714. C. A = T = 180; G = X = 420. D. A = T = 108; G = X = 357.
Phát biểu nào sau đây là đúngA. Một bộ mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axit amin. B. Trong phân tử ARN có chứa gốc đường C5H10O5 và các bazo nito A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu là metionin. D. Phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến